Docly

Đề Cương Ôn Tập Lịch Sử Địa Lí 6 Học Kì Năm Học 2022-2023 Kèm Giải

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Kế Hoạch Dạy Học Toán Lớp 6 Cánh Diều (Bộ 2) Có Đáp Án Chi Tiết
Đề Cương Ôn Tập Địa Lí 6 Học Kì 2 Có Lời Giải & Đáp Án Chi Tiết
Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 6 Chủ Đề: Tính Tổng Của Dãy Số Tự Nhiên Có Đáp Án
Giáo Án Toán Lớp 6 Cả Năm Kết Nối Tri Thức Theo Công Văn 5512 (Bộ 3)
Giáo Án Địa Lí 6 Cả Năm Phát Triển Năng Lực Phương Pháp Mới Có Hướng Dẫn

Đề Cương Ôn Tập Lịch Sử Địa Lí 6 Học Kì Năm Học 2022-2023 Kèm Giải – Lịch Sử 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I - Năm học 2022 - 2023

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 6

♥♥♥♥♥♥

I. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Các đường dọc nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa cầu là

A. Đường vĩ tuyến B. đường xích đạo C. đường kinh tuyến

Câu 2: Các vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu, song song với đường xích đạo là

A. đường kinh tuyến B. đường vĩ tuyến C. đường kinh tuyến gốc

Câu 3: Kinh tuyến gốc là kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt của nước Anh, được đánh số:

A. 800 B. 900 C. 1800 D. 00

Câu 4: Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc là

A. kinh tuyến Tây B. kinh tuyến Đông C. kinh tuyến Nam D. kinh tuyến Bắc

Câu 5: Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc là

A. kinh tuyến Tây B. kinh tuyến Đông C. kinh tuyến Nam D. kinh tuyến Bắc

Câu 6: Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo trở lên trên cực Bắc là

A. vĩ tuyến Tây B. vĩ tuyến Đông C. vĩ tuyến Nam D. vĩ tuyến Bắc

Câu 7: Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo trở xuống cực Nam là

A. vĩ tuyến Nam B. vĩ tuyến Bắc C. vĩ tuyến Đông D. vĩ tuyến Tây

Câu 8: Tọa độ địa lí của một điểm là

A. kinh độ của một địa điểm B. vĩ độ của một điểm

C. kinh độ và vĩ độ của một địa điểm

Câu 9: Muốn hiểu được nội dung, ý nghĩa của các kí hiệu bản đồ thì dựa vào đâu?

a. Kênh chữ trong sách giáo khoa B. Bảng chú giải

C. Các hình vẽ trên bản đồ

Câu 10: Hệ thống kí hiệu trên bản đồ gồm có mấy loại?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 11: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta dựa vào:

A. Tỉ lệ bản đồ B. Bảng chú giải C. kinh tuyến và vĩ tuyến

Câu 12: Kí hiệu diện tích dùng để biểu hiện:

A. than đá B. vùng trồng lúa C. sân bay D. ranh giới quốc gia

Câu 13: Kí hiệu đường dùng để biểu hiện:

A. thủ đô B. dầu mỏ C. đường ô tô D. vùng đầm lầy

Câu 14: Cảng biển, than đá, sắt thuộc loại kí hiệu nào?

A. kí hiệu điểm B. kí hiệu đường C. kí hiệu diện tích

Câu 15: Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết:

A. Mức độ thu gọn của khoảng cách trên thực tế để đưa vào bản đồ

B. Mức độ thu gọn của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế

C. Mức độ thu nhỏ của khoảng cách và kích thước các đối tượng địa lí được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất.

Câu 16: Bản đồ có tỉ lệ 1:1.000.000, cho biết 4cm trên bản đồ ứng với:

A. 400 km trên thực địa B. 40 km trên thực địa C. 4000km trên thực địa

Câu 17: Bản đồ có tỉ lệ 1: 350.000 cho ta biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu cm ở ngoài thực tế:

A. 350. 000 cm ngoài thực tế B. 35.000 cm ngoài thực tế. C. 3500 cm ngoài thực tế

Câu 18: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào?

A. Từ Tây sang Đông B. Từ Đông sang Tây C. Từ Nam lên Bắc

Câu 19: Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục mất bao lâu?

A. 12 giờ B. 24 giờ C. 28 giờ

Câu 20: Trái Đất có dạng hình gì?

A. Hình tròn B. Hình thoi C. Hình khối cầu D. hình vuông

II. TỰ LUẬN: MỘT SỐ CÂU HỎI THAM KHẢO

Câu 1: Kí hiệu bản đồ là gì? Có mấy loại kí hiệu bản đồ? Kể tên?

Câu 2: Tỉ lệ bản đồ là gì? Có mấy loại tỉ lệ bản đồ?

Câu 3: Tờ bản đồ có tỉ lệ 1:10 000, em hãy cho biết 2 cm trên bản đồ sẽ tương ứng với bao nhiêu m, km ở ngoài thực địa?

Câu 4: Trên bản đồ có mấy hướng chính và mấy hướng phụ? Em hãy kể tên?

Câu 5: Trình bày đặc điểm, hình dạng và kích thước của Trái Đất.

Câu 6: Dựa vào hình vẽ dưới đây em hãy cho biết thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến? Thế nào là kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc? Thế nào là vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây?




Câu 7: Hãy ghi tọa độ của điểm C trong hình vẽ dưới đây

Câu 8: Hãy sắp xếp và phân loại các đối tượng địa lí sau đây thành 3 loại kí hiệu (Điểm, Đường, Diện tích)

  • Ranh giới tỉnh, sân bay, nhà máy thủy điện, vùng trồng cây công nghiệp, dầu mỏ, đường ô tô, vùng đầm lầy.





PHÂN MÔN LỊCH SỬ LỚP 6

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:

1. Lịch sử và các nguồn sử liệu

Các nguồn tư liệu để nghiên cứu, khôi phục lại lịch sử: dựa vào 3 nguồn tư liệu để biết và khôi phục lại lịch sử:

Tư liệu truyền miệng (các chuyện kể, lời truyền, truyền thuyết, ca dao...). VD. Chuyện Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng

Tư liệu hiện vật (các mũi tên , nhà cửa, đồ vật cũ...). VD Nhà Tròn, Địa đạo Long Phước

Tư liệu chữ viết (sách vở, văn tự, bài khắc trên bia...). VD Cuốn Đại Việt sử kí toàn thư (Ngô Sĩ Liên)

Quan trọng nhất là tư liệu gốc: Tư liệu có liên quan trực tiếp đến sự kiện lịch sử. VD: Tuyên ngôn độc lập (Hồ Chí Minh), Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ( Hồ Chí Minh) ...

2. Cách tính thời gian trong lịch sử

Có 2 loại lịch phổ biến:

Âm lịch: dựa vào chu kì chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất: 1 vòng hết 29, 53 ngày

Dương lịch: dựa vào chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời 1 vòng là 365 ngày 6 giờ

Do nhu cầu giao lưu quốc tế mà con người cần có một loại lịch chung. Dương lịch dần cải tiến thành công lịch

Cách xác định một mốc thời gian cụ thể trong lịch sử

Thập kỉ: 10 năm:

VD 1: Thập niên 10: từ năm 10 đến 19, thập niên 20 từ 20-29….

VD 2: Thập niên 90 của thế kỉ XX: từ 1990-1999, thập niên 10 của TK VIII: từ 710-719

Thế kỉ: 100 năm

Thế kỉ I từ năm thứ nhất (năm CN hay năm 1) đến năm 100.

Thế kỉ II: 101 đến năm 200. HS xác định các thế kỉ bất kì thời điểm bắt đầu và kết thúc bất kì thế kỉ nào kể cả TCN

VD: Thế kỉ VII từ 601-700, năm 248 là thuộc thế kỉ III, năm 221TCN thuộc thế kỉ III TCN…

Thiên niên kỉ: 1000 năm

3. Xã hội nguyên thủy

3.1. Nguồn gốc loài người

- Con người có nguồn gốc từ 1 loài vượn người sống cách đây khoảng 6 triệu năm đến 5 triệu năm. Nhờ lao động vượn người tiến hóa thành người tối cổ (vượn người phương Nam) cách đây khoảng 4-3 triệu năm. Nhờ lao động và ngôn ngữ người tối cổ tiến hóa dần thành người tinh khôn cách đây khoảng 15 vạn năm

Tiêu chí


Vượn người


Người tối cổ

Người tinh khôn

Thời gian xuất hiện

6-5 triệu năm

4 triệu năm

15 vạn năm

Đặc điểm


Thể tích não

400 cm3


800-1100 cm3

1450 cm3 trở lên

Dáng ngoài

hơi khom, đi bằng hai chi sau, hai chi trước có thể cẩm nắm


Thẳng, mặt thẳng, toàn thân có nhiều lông bao phủ, tay có thể cầm nắm, biết dùng đá, cành cây làm công cụ

Thẳng, mặt thẳng, lông trên người thưa hơn, tay khéo léo, linh hoạt


Nơi xuất hiện

Đông Phi

Khắp các châu lục

Khắp nơi trên thế giới

3.2. Xã hội nguyên thủy tan rã

Khoảng thiên niên kỉ IV TCN con người tình cờ phát hiện ra kim loại : đồng đỏ từ đó thuật luyện kim ra đời

Đầu thiên niên kỉ II TCN công cụ, vũ khí, vật dụng bằng đồng thau

Cuối thiên niên kỉ II TCN đầu thiên niên kỉ I TCN công cụ sắt xuất hiện, đa dạng về chủng loại. Trồng trọt mở rộng, săn bắt dễ dàng hơn

Nhờ công cụ kim loại sản xuất phát triển sản phẩm dư thừa nhiều hơn. Những người đứng đầu thị tộc chiếm hữu sản phẩm dư thừa làm của riêng, trở nên giàu có. Xã hội phân hóa giàu nghèo. Xã hội có giai cấp hình thành.

4. Xã hội cổ đại

4.1 Ai Cập: Cư dân Ai Cập cổ đại cư trú ở vùng sông Nin

Họ sống theo từng công xã, gọi là Nôm

Từ Thiên niên kỉ IV TCN, các Nôm miền bắc hợp thành Hạ Ai Cập, các Nôm miền Nam hợp thành Thượng Ai Cập

Khoảng 3000 năm TCN vua Na-mơ thống nhất Thượng và Hạ Ai Cập, nhà nước Ai Cập ra đời Năm 30 Ai Cập trở thành tỉnh thuộc La Mã

Người Ai Cập làm nông nghiệp là chính: trồng lúa mì, biết làm thủy lợi, đánh bắt thủy sản. Ngoài ra có buôn bán giữa Thượng và Hạ Ai Cập

4.2. Lưỡng Hà: Khoảng 3500 năm TCN người Sumer thành lập các quốc gia thành thị ở Lưỡng Hà: Ua. Uruc, Umma. Sau người Sumer, người Akkas, Babilon, Assyria lần lượt làm chủ Lưỡng Hà xây dựng các đế chế hùng mạnh. 539 TCN Lưỡng Hà bị người Ba Tư xâm lược. Lịch sử Lưỡng Hà cổ đại kết thúc.

Người Lưỡng Hà làm nông nghiệp là chính: trồng ngũ cốc, chà là, thuần dưỡng động vật.

Về thương nghiệp họ trao đổi khắp vùng Tây Á, nhiều người Lưỡng Hà trở thành thương nhân

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI

I. TRẮC NGHIỆM (15 câu)Câu 1. Tìm hiểu và dựng lại những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của ngành khoa học nào?

A. Sử học.

B. Khảo cổ học.

C. Việt Nam học.

D. Cơ sở văn hóa.

Câu 2. Tư liệu truyền miệng

A. Chỉ là những tranh, ảnh.

B. Gồm nhiều thể loại: truyền thuyết, thần thoại, ca dao, dân ca…

C. Bao gồm di tích, đồ vật của người xưa.

D. Là các văn bản ghi chép.

Câu 3. Công lịch quy định một thế kỉ là bao nhiêu năm?

A. 1000 năm

B. 10 ngàn năm

C. 100 năm

D. 10 năm

Câu 4. Nhà Tròn được xếp vào loại tư liệu nào để khôi phục lại lịch sử?

A. Tư liệu hiện vật

B. Tư liệu chữ viết bằng hình

C. Tư liệu truyền miệng

D. Tư liệu chữ viết bằng lời (chữ)

Câu 5: Năm 1418 thuộc thế kỉ nào?

A.Thế kỉ XIV

B. Thế kỉ XV

C. Thế kỉ XV TCN

D. Thế kỉ XV TCN

Câu 6: Kim Tự Tháp là thành tựu về kiến trúc của quốc gia cổ đại nào?

A. Trung Quốc

B. Ấn Độ

C. Ai Cập

D. Lưỡng Hà

Câu 7: Lịch sử loài người là gì?

A. Gồm những hoạt động của con người từ khi xuất hiện cho đến ngày nay

B. Gồm những hoạt động của con người từ khi xuất hiện cho đến mai sau

C. Gồm những gì đã trải qua trong quá khứ

D. Gồm tất cả những gì đã diễn ra trên trái đất cho đến ngày nay

Câu 8:Các truyền thuyết như Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh… thuộc loại hình tư liệu

A. Hiện vật.

B. Truyền miệng.

C. Chữ viết.

D. Gốc.

Câu 9: Bia đá trong Văn Miếu Quốc tử giám thuộc loại hình tư liệu lịch sử nào?

A. Tư liệu truyền miệng.

B. Tư liệu gốc.

C. Tư liệu chữ viết.

D. Không được coi là một tư liệu.

Câu 10: Người tinh khôn xuất hiện từ bao giờ trên Trái Đất

A. Khoảng 150.000 năm trước

B. Khoảng 150 năm trước

C. Khoảng 1500 năm trước

D. Khoảng 15000 năm trước

Câu 11: Công cụ đầu tiên của người nguyên thủy làm bằng gì?

A. Kim loại

B. Đá, cành cây

C. Xương sừng

D. Gốm

Câu 12: Theo tương truyền, năm đầu tiên của Công nguyên là năm

A. Đức Phật ra đời.

B. Chúa Giê-su qua đời.

C. Chúa Giê-su ra đời.

D. nguyệt thực toàn phần.

Câu 13: Nhà nước Ai Cập cổ đại sụp đổ vào

A.Năm 146 TCN

B. Năm 27 TCN

C. Năm 30 TCN

D. Năm 539 TCN

Câu 14: Đồ Sơn (Hải Phòng) có câu ca dao “Dù ai buôn đâu bán đâu/Mùng 9 tháng 8 chọi trâu thì về”. Người Đồ Sơn xưa nói thời gian lễ hội chọi trâu hằng năm theo cách tính nào?

A. Lịch âm B. Phật lịch C. Lịch dương D. Công lịch

Câu 15:Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ là

A. Từ Người tối cổ phát triển thành Người tinh khôn.

B. Từ vượn cổ phát triển thành Người tinh khôn.

C. Sự hình thành các chủng tộc trên thế giới.

D. Sự hình thành các quốc gia cổ đại.

II. TỰ LUẬN: (02 câu)

1.Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã.

Khoảng thiên niên kỉ IV TCN con người tình cờ phát hiện ra kim loại (đồng đỏ) thuật luyện kim ra đời

Đầu thiên niên kỉ II TCN công cụ, vũ khí, vật dụng bằng đồng thau, cuối thiên niên kỉ II TCN đầu thiên niên kỉ I TCN công cụ sắt xuất hiện, đa dạng về chủng loại. Trồng trọt mở rộng, săn bắt dễ dàng hơn

Nhờ công cụ kim loại, sản xuất phát triển sản phẩm dư thừa nhiều hơn. Những người đứng đầu thị tộc chiếm hữu sản phẩm dư thừa làm của riêng, trở nên giàu có. Xã hội phân hóa giàu nghèo.Xã hội nguyên thủy tan rã. Xã hội có giai cấp hình thành.

2. Quá trình trình hành lập nhà nước Ai Cập cổ đại

- Cư dân Ai Cập cổ đại cư trú ở vùng lưu vực sông Nin

- Họ sống theo từng công xã, gọi là Nôm

  • Từ Thiên niên kỉ IV TCN, các Nôm miền Bắc hợp thành Hạ Ai Cập, các Nôm miền Nam hợp thành Thượng Ai Cập

  • Khoảng 3000 năm TCN vua Na-mơ thống nhất Thượng và Hạ Ai Cập, nhà nước Ai Cập ra đời

* CÂU HỎI VẬN DỤNG: (02 câu)

1. Trong các sự kiện lịch sử lớp 6 đã học, em thích nhất sự kiện nào? Vì sao?

(Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân của của em)

2. Kể tên một số vật dụng bằng kim loại, mà con người ngày nay vẫn thừa hưởng từ những phát minh của người nguyên thủy.

..HẾT ....

Ngoài Đề Cương Ôn Tập Lịch Sử Địa Lí 6 Học Kì Năm Học 2022-2023 Kèm Giải – Lịch Sử 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề cương ôn tập Lịch Sử Địa Lý lớp 6 học kì trong năm học 2022-2023 là tài liệu tổng hợp các kiến thức và nội dung quan trọng trong môn học Lịch Sử và Địa Lý. Đề cương này được thiết kế nhằm giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, đồng thời chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì.

Đề cương ôn tập bao gồm các chương trình học chính trong Lịch Sử và Địa Lý, được chia thành các chủ đề khác nhau như lịch sử Việt Nam, lịch sử thế giới, địa lí Việt Nam, địa lí thế giới và các nội dung liên quan. Mỗi chủ đề đều có đề thi tương ứng, bao gồm câu hỏi trắc nghiệm, tự luận và bài tập vận dụng kiến thức.

Đáp án và lời giải chi tiết được cung cấp kèm theo, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá năng lực của mình. Các giải thích, ví dụ và thông tin bổ sung cũng được cung cấp để giúp học sinh hiểu rõ hơn về từng câu hỏi và vấn đề.

Đề cương ôn tập Lịch Sử Địa Lý lớp 6 học kì năm học 2022-2023 là công cụ hữu ích để học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải đề và tự tin đối mặt với kỳ thi học kì. Đồng thời, nó cũng giúp học sinh củng cố kiến thức về Lịch Sử và Địa Lý, mở rộng hiểu biết về thế giới xung quanh và nhận thức về quá khứ và hiện tại của đất nước và thế giới.

>>> Bài viết có liên quan

Bài Tập Tiếng Anh 6 Unit 9 Cities Of The World Có File Nghe Và Đáp Án
Giáo Án Toán 6 Cả Năm Bộ Sách Kết Nối Tri Thức Toán Kì 1 Theo Công Văn 5512m (Bộ 3)
Bộ Đề Trắc nghiệm Địa Lý 6 Và Tự Luận Cả Năm Theo Từng Bài Có Đáp Án
Đề Thi Tiếng Anh Giữa Kì 1 Lớp 6 Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án
Giáo Án Toán Lớp 6 Tập 2 Cánh Diều Kỳ 2 Theo Công Văn 5512
Top 10 Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Địa 6 Có Đáp Án & Lời Giải Chi Tiết
Bài Tập Tiếng Anh 6 Unit 6 Chương Trình Mới: Our Tet Holiday – Mai Lan Hương – Hà Thanh Uyên
Giáo Án Toán Lớp 6 Tập 2 Cánh Diều Theo Công Văn 5512 File Word
Kế Hoạch Dạy Học Môn Địa Lí Lớp 6 Chi Tiết Năm 2022 – 2023
Đề Cương Ôn Tập Giữa Kì 2 Toán 6 Sách Kết Nối Tri Thức Năm 2022-2023