Bộ đề toán lớp 3 học kì I, Học kì II chọn lọc có đáp án chi tiết
Để học tốt Toán lớp 3, phần dưới đây liệt kê top 20+ đề kiểm tra toán lớp 3 học kì 1 năm 2022 – 2023. Hi vọng bộ đề kiểm tra này sẽ giúp các em học sinh ôn tập và làm tốt bài kiểm tra học kì 3 môn Toán.
20 đề toán lớp 3 giúp các em học sinh tự ôn tập và luyện tập làm đề kiểm tra tại nhà, nâng cao năng lực giải toán lớp 3 và kiến thức thực tế, chuẩn bị cho các đề kiểm tra chính thức môn toán lớp 3 đạt kết quả tốt nhất kết quả. Bằng cách này, học sinh cũng sẽ nắm vững kiến thức trọng tâm của môn toán lớp 3 ở học kỳ trước. Cùng luyện giải vở bài tập Toán lớp 3 học kì I dưới đây nhé!
Bộ đề toán lớp 3 học kì I chi tiết
Để có thể nắm vững chương trình học kì 1 lớp 3 thì các em hãy cùng trangtailieu tham khảo bộ đề thi toán lớp 3 sau đây để có hướng làm cũng như ôn luyện một cách tốt nhất.
Đề toán lớp 3 học kì I mẫu 1
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Điền số thích hợp vào ô trống để được bốn số tự nhiên liên tiếp
- 450
- 540
- 405
- 504
Câu 2. Chia đều 36 l nước mắm vào 9 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít nước mắm?
- 2
- 3
- 4
- 5
Câu 3. Điền vào chỗ chấm: Đã tô màu … hình vuông
- 12
- 13
- 14
- 1 5
Câu 4. Biết M là trung điểm của AB. Tính độ dài đoạn thẳng AM.
- AM = 2 cm
- AM = 3 cm
- AM = 4 cm
- AM = 5 cm
Câu 5. Bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- 1 kg
- 4 kg
- 5 kg
- 6 kg
Câu 6. Số dư của phép chia 628 : 8 là:
- 2
- 3
- 4
- 5
Câu 7. Nhiệt độ cơ thể người bình thường khoảng
- 35oC
- 37oC
- 38oC
- 40oC
Phần II. Tự luận
Câu 8. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 9. Tính giá trị biểu thức
- a) 45 : 9 + 10
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- b) 32 + 8 – 16
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- c) 8 × (11 – 6)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- d) 30 – (18 : 3)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10. Đặt tính rồi tính
- a) 80 : 5 b) 106 × 8
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 11. Số?
- a) Đoạn thẳng AB dài gấp … lần đoạn thẳng AM.
- b) Đoạn thẳng AC dài ….. cm
- c) Đoạn thẳng AC dài hơn đoạn thẳng AB … cm
Câu 12. Giải toán
Buổi sáng cửa hàng bán được 30 kg gạo. Số gạo buổi chiều bán được bằng số gạo buổi sáng giảm đi 2 lần. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 13. Có tất cả bao nhiêu tam giác trong hình vẽ?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
D | C | C | C | D | C | B |
Câu 1.
Đáp án đúng là: D
Ta thấy số liền sau số 503 là số 504; số liền trước số 505 cũng là số 504.
Vậy số cần điền là số 504
Câu 2.
Đáp án đúng là: C
Mỗi can có số lít nước mắm là:
36 : 9 = 4 (l)
Đáp số: 4 lít nước mắm
Câu 3.
Đáp án đúng là: C
Quan sát hình vẽ, em thấy: Hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Đã tô màu 1 4 hình vuông.
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
Do M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên ta có:
AM = MB = 4 cm
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Cân nặng của bao gạo là:
1 + 5 = 6 (kg)
Đáp số: 6 kg
Câu 6.
Đáp án đúng là: C
628 : 8 = 78 (dư 4).
Câu 7.
Đáp án đúng là: B
Nhiệt độ cơ thể người bình thường khoảng: 37oC
Phần II. Tự luận
Câu 8. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
125 + 127 + 70 = 322 (cm)
Đáp số: 322 cm
Câu 9.
- a) 45 : 9 + 10
= 5 + 10
= 15
- b) 32 + 8 – 16
= 40 – 16
= 24
- c) 8 × (11 – 6)
= 8 × 5
= 40
- d) 30 – (18 : 3)
= 24
Câu 10.
80 5 x106
5 16 8
¯ 一
30 848
30 0
Câu 11. Số?
- a) Đoạn thẳng AB dài 6 cm, đoạn thẳng AM dài 3 cm
nên đoạn thẳng AB dài gấp 6 : 3 = 2 lần đoạn thẳng AM
Em điền: Đoạn thẳng AB dài gấp 2 lần đoạn thẳng AM.
- b) Đoạn thẳng AC dài 13 cm
- c) Đoạn thẳng AC dài 13 cm, đoạn thẳng AB dài 6 cm, nên đoạn thẳng AC dài hơn đoạn thẳng AB là: 13 – 6 = 7 cm
Đoạn thẳng AC dài hơn đoạn thẳng AB 7 cm
Câu 12.
Bài giải
Số gạo buổi chiều cửa hàng bán được là:
30 : 2 = 15 kg
Cả ngày cửa hàng bán được số gạo là:
30 + 15 = 45 kg
Đáp số: 45 kg
Câu 13.
+ Có 3 tam giác đơn: 1, 2, 3
+ Có 2 tam giác được tạo thành từ 2 tam giác đơn: (1 + 2); (2 + 3)
+ Có 1 tam giác được tạo thành từ 3 tam giác đơn: (1 + 2 + 3)
Vậy có tất cả 1 + 2 + 3 = 6 (tam giác) trong hình vẽ trên
Top 10 mẫu đề thi toán lớp 3 học kỳ 1 được download nhiều nhất tại Trangtailieu.com:
Bộ đề toán lớp 3 học kì II có đáp án
Muốn hiểu bài và có nhiều cách giải thì các em không thể không ôn luyện các bộ đề để nhớ cách làm. Vậy nên cùng trangtailieu tìm hiểu đề toán lớp 3 chi tiết có đáp án.
Đề toán lớp 3 học kì II mẫu 1
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Một số chia cho 5 thì được thương bằng tổng của 12 và 4. Vậy số đó là:
- 64
- 70
- 80
Câu 2. Chu vi hình vuông có cạnh 5 cm là:
- 20 cm
- 5 cm
- 15 cm
- 10 cm
Câu 3. Bao gạo 45 kg cân nặng gấp số lần bao gạo 5kg là:
- 6 lần
- 7 lần
- 8 lần
- 9 lần
Câu 4.
Tìm một số, biết rằng nếu giảm số đó đi 5 lần sau đó thêm vào 12 đơn vị, cuối cùng gấp lên 3 lần thì được số bằng 54.
- 20
- 30
- 40
Câu 5. 30 + 60 : 6 = … Kết quả của phép tính là:
- 15
- 90
- 65
- 40
Câu 6. Hình bên có số góc vuông là:
- 1
- 2
- 3
- 4
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. ( 2,0 điểm) Đặt tính rồi tính:
- a) 25 × 4 − 25 =
- b) 13 × 3 + 93 =
Câu 2. (3,0 điểm)
Ngày Tết, Bố và Văn về quê. Đường từ nhà Văn về quê dài 42km. Đi được một lúc Văn hỏi bố: “Bố ơi! Đã sắp tới quê chưa?”. Bố đáp: “Còn 1 6 quãng đường nữa con ạ!”. Hỏi:
- a) Quãng đường về quê còn lại dài bao nhiêu ki-lô-mét nữa?
- b) Hai bố con đã đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 3. (2,0 điểm) Lớp 3A có 45 học sinh, cần chia thành các nhóm, mỗi nhóm có không quá 7 học sinh. Hỏi có ít nhất bao nhiêu nhóm?
Đáp án: Đề toán lớp 3 kì II
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
C | A | D | B | D | B |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
- a) 25 × 4 − 25
= 100 − 25
= 75
- b) 13 × 3 + 93
= 39 + 93
= 132
Câu 2. (3,0 điểm)
Quãng đường về quê còn lại dài số ki-lô-mét là:
42 : 6 = 7 (km)
Hai bố con đã đi được số ki-lô-mét là:
42 − 7 = 35 (km)
Đáp số: a) 7km b) 35km.
Câu 3. (2,0 điểm)
Ta có: 45 : 7 = 6 dư 3
Số nhóm có đủ 7 học sinh là 6 nhóm, còn 3 học sinh nữa thì thêm 1 nhóm.
Vậy lớp 3A có thể chia thành ít nhất số nhóm là
6 + 1 = 7 (nhóm)
Đáp số: 7 nhóm
Những Mẫu đề thi toán lớp 3 học kỳ 2 năm học 2022 được tải nhiều lần nhất:
Đề toán lớp 3 học kì II mẫu 10
Chính vì vậy, trangtailieu.com đã gửi tới các bạn 20 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3. Bên cạnh Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 trên đây, các em có thể tham khảo thêm Bài tập và bài tập Toán lớp 3 nâng cao. Các bài tập và bài tập Toán lớp 3 đầy đủ, để học tốt môn Toán và chuẩn bị cho kì thi tốt hơn.