Đề Thi Vật Lý 6 Học Kì 2 Năm Học 2020-2021 Phòng GD Ninh Hòa Có Đáp Án
Đề Thi Vật Lý 6 Học Kì 2 Năm Học 2020-2021 Phòng GD Ninh Hòa Có Đáp Án được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Trên con đường khám phá vẻ đẹp và huyền bí của vật lý, đề thi vật lý đóng vai trò không thể thiếu trong quá trình học tập của học sinh lớp 6. Bộ đề thi Vật lý 6 học kì 2 năm học 2020-2021 do Phòng Giáo dục và Đào tạo Ninh Hòa tổ chức, kèm theo đáp án đi kèm, đã trở thành nguồn tài liệu vô cùng quý giá, giúp học sinh nắm vững kiến thức và áp dụng chúng một cách hiệu quả.
Đề thi vật lý 6 học kì 2 năm học 2020-2021 tại Phòng GD Ninh Hòa là một bộ sưu tập các câu hỏi mang tính thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề vật lý. Từ đo lường và đo đạc, sự truyền nhiệt, ánh sáng và âm thanh, máy móc đơn giản cho đến sự biến đổi vật chất, đề thi đem lại cho học sinh những câu hỏi đa dạng và phong phú. Điều này giúp học sinh hiểu sâu hơn về các khái niệm cơ bản của vật lý và phát triển kỹ năng phân tích và vận dụng kiến thức vào thực tế.
Đáp án đi kèm trong bộ đề thi vật lý 6 học kì 2 năm học 2020-2021 tại Phòng GD Ninh Hòa mang lại nhiều lợi ích quan trọng. Đầu tiên, nó giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình, nhận biết được những sai sót và điểm mạnh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời, đáp án cung cấp một mô hình giải quyết cho từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách tiếp cận và giải quyết vấn đề. Việc nắm vững đáp án cũng tạo động lực cho học sinh, khích lệ họ tiếp tục nỗ lực và hoàn thiện kỹ năng vật lý của mình.
Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
-
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ XÃ NINH HÒA
BẢNG CHÍNH
ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2020-2021 Môn: VẠT LÍ 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không tính thời gian phát đề)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,00 điểm) Hãy khoanh tròn ý đúng nhất trong các câu sau đây:
Câu 1: Trong xây dựng người ta thường chọn đổ bê tông và chọn cốt bằng thép vì
A. bê tông và thép dãn nở vì nhiệt giống nhau. B. thép chịu nhiệt tốt.
C. thép bền và rẻ tiền. D. thép nở vì nhiệt ít.
Câu 2: Khi làm nóng một vật rắn thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi?
A. Khối lượng. B. Trọng lượng riêng.
C. Khối lượng riêng. D. Thể tích.
Câu 3: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của băng kép. Băng kép được ứng dụng
A. làm cốt cho các trụ bê tông. B. làm giá đỡ.
C. trong việc đóng ngắt mạch điện tự động. D. làm các dây điện thoại.
Câu 4: Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là?
A. 00C và 1000C. B. 00C và 370C.
C. -1000C và 1000C. D. 370C và 1000C.
Câu 5: Trong thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi của nước vào gió, ta nên
dùng hai đĩa nhôm giống nhau.
đổ vào đĩa những lượng nước như nhau.
dùng hai đĩa có cùng kích thước và được làm từ một chất liệu, chứa cùng một lượng nước, sau đó ta đặt một đĩa ở nơi không có gió, đĩa còn lại ta đặt ở nơi có gió.
đặt cả hai đĩa trong phòng không gió.
Câu 6: Nhiệt độ lớn nhất ghi trên nhiệt kế y tế là giá trị nhiệt độ nào sau đây?
A. 1000C. B. 420C. C. 370C. D. 200C.
Câu 7: Cho ba thanh kim loại hình trụ có cùng kích thước, được làm từ 3 chất liệu: nhôm, đồng, sắt. Ban đầu ba thanh ở nhiệt độ phòng, sau đó tăng nhiệt độ của mỗi thanh lên 50 0C. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chiều dài của ba thanh khi đã tăng nhiệt độ?
A. Thanh đồng dài nhất. B. Thanh nhôm dài nhất.
C. Thanh sắt dài nhất. D. Cả ba thanh có cùng chiều dài.
Câu 8: Đổ nước vào một cốc hình trụ. Tốc độ bay hơi của nước trong một cốc càng lớn khi
A. nước trong cốc càng nhiều. B. nước trong cốc càng ít.
C. cốc được đặt trong nhà. D. cốc được đặt ngoài sân nắng.
Câu 9: Chất nào trong các chất sau đây khi đông đặc thể tích không tăng?
A. Nước B. Chì C. Đồng D. Gang
Câu 10: Cho nhiệt độ nóng chảy của một số chất như bảng bên dưới. Khi thả một thỏi thép và một thỏi kẽm vào đồng đang nóng chảy. Thỏi nào nóng chảy theo đồng?
-
Chất
Thép Đồn
g Chì
Kẽm
Nhiệt độ nóng chảy (oC)
1300
1083
327
420
Thỏi thép C. Cả hai thỏi đều không bị nóng chảy theo đồng.
Cả hai thỏi đều nóng chảy theo đồng. D. Thỏi kẽm.
Câu 11: Để đo nhiệt độ sôi của nước ta phải dùng nhiệt kế nào?
A. Nhiệt kế rượu. B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế thủy ngân. D. Nhiệt kế nào cũng được.
Câu 12: Chất lỏng nào sau đây không được dùng để chế tạo nhiệt kế?
Thủy ngân. B. Rượu pha màu đỏ.
C. Nước pha màu đỏ. D. Dầu công nghiệp pha màu đỏ.
PHẦN TỰ LUẬN: (7,00 điểm) Câu 13: (2,00 điểm)
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí có điểm gì khác nhau?
Câu 14: (2,00 điểm)
Dựa vào những hiểu biết về thang nhiệt độ Celsius mà ta đã học, hãy cho biết:
Ý nghĩa của chữ C trong kí hiệu 0C.
Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu? Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao
nhiêu?
Nhiệt độ thấp hơn 00C gọi là gì?
Câu 15: (3,00 điểm)
Dựa vào bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất, cho biết trong các chất đó, chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
Một bạn học sinh cho rằng nhiệt độ đông đặc của Bạc là 960 0C. Theo em, ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao?
Dựa vào bảng hãy giải thích: tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu để đo những nhiệt độ
thấp tới -500C? Có thể dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo những nhiệt độ này không? Tại sao?
-
Bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất
Chất
Nhiệt độ nóng chảy (0C)
Chất
Nhiệt độ nóng chảy (0C)
Vonfram (chất làm dây tóc đề điện)
3370
Chì
327
Thép
1300
Kẽm
420
Đồng
1083
Băng phiến
80
Vàng
1064
Nước
0
Bạc
960
Thủy ngân
-39
Rượu
-117
---HẾT---
(Đề có 02 trang. Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: VẬT LÝ LỚP 6
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,00điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
A |
A |
C |
A |
C |
B |
B |
D |
B |
D |
C |
C |
PHẦN TỰ LUẬN: (7,00điểm)
Câu hỏi |
Yêu cầu nội dung |
Điểm |
Câu 13 (2,00 điểm) |
a) |
|
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi |
0,5 |
|
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau |
0,5 |
|
b) Khác nhau: |
|
|
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau |
0,5 |
|
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn |
0,5 |
|
Câu 14 (2,00 điểm) |
- Chữ C trong kí hiệu 0C là chữ cái đầu của tên nhà vật lý Celsius. |
0,5 |
- Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C. |
0,5 |
|
- Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C. |
0,5 |
|
- Nhiệt độ thấp hơn 00C gọi là nhiệt độ âm. |
0,5 |
|
Câu 15 (3,00 điểm) |
a) Rượu có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất |
0,5 |
b) Nhiệt độ đông đặc của Bạc là 9600C. Ý kiến đó là đúng. |
0,5 |
|
Vì: nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy. |
0,5 |
|
c) |
|
|
- Có thế dùng nhiệt kế rượu để đo những nhiệt độ thấp tới -500C. Vì ở nhiệt độ đó rượu không bị đông đặc như các chất khác. |
0,5 |
|
- Không thế dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo nhiệt độ thấp tới -500C. Vì ở nhiệt độ đó thủy ngân đã bị đông đặc. |
1,0 |
Lưu ý: Mọi cách giải khác nếu đúng đều chấm điểm tối đa.
Ngoài Đề Thi Vật Lý 6 Học Kì 2 Năm Học 2020-2021 Phòng GD Ninh Hòa Có Đáp Án thì các đề thi trong chương trình lớp 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Trên hành trình khám phá vật lý, bộ đề thi vật lý đóng vai trò quan trọng trong việc đo lường và đánh giá kiến thức của học sinh. Bộ đề thi Vật lý lớp 6 học kì 2 năm học 2020-2021 do Phòng Giáo dục và Đào tạo Ninh Hòa tổ chức, với sự cung cấp đáp án đi kèm, đã trở thành nguồn tài liệu giá trị giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn kỹ năng giải quyết vấn đề.
Đề thi Vật lý 6 học kì 2 năm học 2020-2021 tại Phòng GD Ninh Hòa đã đặt học sinh vào những tình huống thực tế và yêu cầu họ áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập. Từ đo lường, sự truyền nhiệt, ánh sáng và âm thanh cho đến các khái niệm về máy móc và sự biến đổi vật chất, đề thi mang đến những câu hỏi đa dạng và phong phú. Qua đó, học sinh có cơ hội áp dụng và phát triển kỹ năng tư duy, logic và vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.
Đáp án đi kèm trong bộ đề thi Vật lý 6 học kì 2 năm học 2020-2021 tại Phòng GD Ninh Hòa đóng vai trò quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Đáp án không chỉ giúp học sinh tự đánh giá kết quả và khám phá những sai sót, mà còn giúp họ hiểu rõ hơn về cách giải quyết từng bài tập một cách chính xác. Đồng thời, đáp án là nguồn cung cấp mô hình giải quyết, giúp học sinh nắm vững quy trình và phương pháp giải quyết vấn đề.
Tuy nhiên, cần nhớ rằng đề thi và đáp án chỉ là một phần trong quá trình học tập. Để thực sự thành công, học sinh cần hiểu rõ kiến thức vật lý, áp dụng nó vào thực tế và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. Bộ đề thi và đáp án chỉ là công cụ hỗ trợ, còn sự nỗ lực và khát khao học tập
Xem thêm