Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn GDCD (Đề 2) Có Lời Giải Chi Tiết
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn GDCD (Đề 2) Có Lời Giải Chi Tiết – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2022 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ 2 |
NĂM 2022 |
Câu 1. Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Phát triển xã hội. B. Phát triển.
C. Phát triển kinh tế. D. Phát triển bền vững.
Câu 2. Nhân "Tháng An toàn giao thông", Cảnh sát giao thông Hà Nội đã tập trung kiểm tra việc chấp hành pháp luật giao thông đường bộ và yêu cầu tất cả mọi người đều phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, xe đạp điện, xe đạp máy. Những người vi phạm đều bị xử phạt. Trong trường hợp này, pháp luật giao thông đường bộ đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính triệt để phải tuân theo. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính nghiêm minh của pháp luật. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 3. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền
A. học bất cứ nơi nào. B. học thường xuyên, học suốt đời.
C. học không hạn chế. D. hình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 4. Giả sử trên thị trường, nhu cầu về ô tô là 70.000 chiếc các loại. Có 7 doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô để cung ứng cho thị trường, trong đó Toyota cung ứng 4.478 chiếc, Ford cung ứng 11.789 chiếc, KIA cung ứng 11.199 chiếc, Mercedes cung ứng 4.512 chiếc, BMW cung ứng 2.544 chiếc, Huyndai cung ứng 12.477 chiếc, Honda cung ứng 11.125 chiếc. Nếu không xét đến yếu tố khác, chỉ xét đơn thuần mối quan hệ cung- cầu và giá cả thị trường, theo em, điều gì dưới đây sẽ xảy ra?
A. Giá ô tô không thay đổi. B. Giá ô tô giảm xuống.
C. Giá ô tô tăng lên. D. Giá ô tô nhà nước quyết định.
Câu 5. Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung của quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được học tập. B. Quyền được sống còn.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền được tham gia.
Câu 6. Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là thể hiện công dân bình đẳng
A. về điều kiện kinh doanh. B. trong sản xuất.
C. trong kinh tế. D. về quyền và nghĩa vụ.
Câu 7. Một lần đi du lịch ông T đến thăm một xã đang thí điểm xây dựng nông thôn mới. Ông T thấy chính quyền địa phương và người dân ở xã X đều tích cực hưởng ứng và có rất nhiều thành tựu đã đạt được. Ông T quyết định viết bài gửi báo để ca ngợi hoạt động của xã X. Ông T đã thực hiện quyền
A. tự do ngôn luận. B. tự quyết.
C. tự chủ. D. bày tỏ quan điểm cá nhân.
Câu 8. Công ty X kí hợp đồng bán hàng hóa cho công ty Y. Theo hợp đồng, đến ngày 30-09-2015, công ty Y phải thanh toán cho công ty X số tiền 900 triệu đồng. Nhưng quá thời hạn nhiều tháng, công ty Y vẫn chưa trả tiền. Công ty X đã nhiều lần gọi điện, gửi công văn yêu cầu trả nợ nhưng công ty Y vẫn không trả. Vậy công ty X phải làm gì để đòi quyền lợi cho mình?
A. Để công ty Y trả dần. B. Đập phá công ty Y.
C. Mướn người đòi nợ. D. Kiện lên tòa án.
Câu 9. Ông K đi xe máy vượt đèn đỏ, đâm vào một người đi đúng đường làm người này bị thương phải đi điều trị. Ông K bị xử phạt hành chính và phải bồi thường cho người bị thương. Ông K phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự và hành chính. B. Kỉ luật và dân sự.
C. Hành chính và kỉ luật. D. Hành chính và dân sự.
Câu 10. Biết được trong nhà trẻ M có một cô giáo hay đánh các cháu bé mỗi khi cháu không chịu ăn, L đã báo cho Uỷ ban nhân phường. L đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tố cáo. B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền bảo vệ trẻ em. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 11. Công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào. Đây là nội dung thuộc quyền gì dưới đây?
A. Quyền góp ý. B. Quyền khiếu nại. C. Quyền bầu cử. D. Quyền tố cáo.
Câu 12. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí. B. quyền và nghĩa vụ.
C. thực hiện pháp luật. D. trách nhiệm trước tòa án.
Câu 13. Vào một buổi sáng, 5 nữ sinh của trường Trung học phổ thông C đã đến gần nhà bạn M (học sinh lớp 12A1 của trường Trung học phổ thông B) gọi bạn M ra đường để nói chuyện, chửi bới rồi ra tay đánh dã man, gây thương tích nặng cho M. Hành vi đánh người của 5 nữ sinh trên đã xâm phạm đến quyền nào của M?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền được bảo đảm an toàn cá nhân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 14. Vợ chồng cùng bàn bạc và lựa chọn nơi cư trú là thực hiện quyền bình đẳng trong quan hệ
A. xã hội. B. nhân thân. C. đối ngoại. D. mua bán.
Câu 15. Tôn giáo nào được ra đời ở Việt Nam?
A. Đạo Cao Đài. B. Đạo Phật. C. Đạo Tin Lành. D. Đạo Thiên Chúa.
Câu 16. Hai công ty A và B có những thỏa thuận trong những hợp đồng rất rõ ràng. Tuy nhiên, trong thời gian hợp tác công ty B có không làm đúng theo như hợp đồng đã thỏa thuận và có gây thiệt hại tài sản cho công ty. Như vậy công ty B đã vi phạm loại pháp luật nào dưới đây?
A. Vi phạm kỉ luật. B. Vi phạm hình sự.
C. Vi phạm hành chính. D. Vi phạm dân sự.
Câu 17. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, nếu nhiều nhà sản xuất vi phạm quy luật giá trị lại không có dự trữ hoặc không điều chỉnh kịp thời, điều gì dưới đây sẽ xảy ra?
A. Nền kinh tế bị mất cân đối. B. Người sản xuất bị thua lỗ.
C. Tạo nên sự cạnh tranh giữa các nhà sản xuất. D. Nhà nước bị ảnh hưởng.
Câu 18. M và T cùng làm ở một công ty, M hiền lành nên được nhiều người yêu quý, thường xuyên có điện thoại và tin nhắn đến hỏi thăm. Từ đó T sinh ra ghen tị với M. Một lần M đi ra ngoài, để quên điện thoại ở trong phòng làm việc. Khi T vào văn phòng, thấy điện thoại của M có tin nhắn, T đã mở ra đọc và xóa luôn tin nhắn đó. Hành vi của T đã vi phạm
A. quyền đảm bảo thông tin nội bộ.
B. quyền đảm bảo an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.
C. quyền đảm bảo thông tin cá nhân.
D. quyền tự do ngôn luận.
Câu 19. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây?
A. Kí kết hợp đồng. B. An toàn giao thông.
C. Công vụ nhà nước. D. Quản lí nhà nước.
Câu 20. Chị H bị Giám đốc Công ty kỉ luật với hình thức "buộc thôi việc". Chị H đã làm đơn gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền vì cho rằng quyết định của Giám đốc là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Vậy chị H cần làm đơn gì dưới đây cho đúng pháp luật?
A. Đơn trình bày. B. Đơn khiếu nại. C. Đơn phản đối. D. Đơn tố cáo.
Câu 21. Phát hiện một cơ sở kinh doanh cung cấp thực phẩm không đảm bảo an toàn vệ sinh, T đã báo với cơ quan có chức năng để kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. T đã thực hiện hình thức
A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 22. Quyền được đưa ra phát minh, sáng chế, sáng kiến cải tiến kĩ thuật là thuộc quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền sáng tạo. B. Quyền lao động.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền học tập.
Câu 23. Việc mua, bán, đổi, cho liên quan đến tài sản chung, có giá trị lớn phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?
A. Quan hệ thỏa thuận. B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ mua bán. D. Quan hệ hợp đồng.
Câu 24. Hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân là
A. vi phạm dân sự. B. vi phạm kinh tế.
C. vi phạm hành chính. D. vi phạm quyền tác giả.
Câu 25. Việc nhà sản xuất A phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có lãi nhiều là thể hiện tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. Đầu tư để tăng năng suất lao động.
C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. D. Khai thác mọi nguồn lực kinh tế.
Câu 26. Một vụ chìm tàu du lịch trên sông đã khiến 3 hành khách thiệt mạng. Đây là vụ tai nạn gây hậu quả nghiêm trọng, xuất phát từ việc vận chuyển quá tải của chủ tàu. Hành vi làm chết người của chủ tàu là vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hành chính. B. Hình sự. C. Kỉ luật. D. Dân sự.
Câu 27. Một gia đình nông dân nghèo ở xã X đã có ba cô con gái. Vợ chồng gia đình này muốn xin thêm để có con trai nối dõi. Hội phụ nữ xã X đã vận động họ dừng sinh con để giảm bớt khó khăn, đồng thời cho họ vay vốn để phát triển kinh tế gia đình. Theo em, hội phụ nữ xã X đã thực hiện đúng
A. quyền được phát triển của công dân. B. pháp luật về phát triển kinh tế.
C. pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội. D. quyền được học tập của công dân.
Câu 28. Anh H mất một con dê và nghi cho anh M ở thôn bên cạnh bắt trộm. Một hôm anh M sang thôn của anh H sinh sống để thăm anh em thì bị anh H và một số người khác vây bắt với lí do đã bắt trộm dê của anh H. Việc vây bắt anh M của anh H và một số người khác đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khỏe.
C. Quyền được bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
D. Quyền tự do đi lại.
Câu 29. Trong quá trình bầu cử, việc mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông. B. Bỏ phiếu kín. C. Trực tiếp. D. Bình đẳng.
Câu 30. Nếu giá cả của một hàng hóa nào đó trên thị trường không đổi thì khi năng suất lao động tăng sẽ làm cho lợi nhuận
A. giảm. B. tăng. C. không đổi. D. ổn định.
Câu 31. Ông V có hành vi buôn bán hàng nước ngọt giả, trong quá trình vận chuyển hàng lên các thành phố lớn để tiêu thụ xe của ông đã bị Công an bắt. Khi kiểm tra giá trị của số hàng hóa nói trên, Công an đã giám định số hàng vượt quá 30 triệu đồng tiền Việt Nam. Vậy ông V đã vi phạm loại pháp luật nào?
A. Vi phạm hình sự. B. Vi phạm dân sự.
C. Vi phạm kỷ luật. D. Vi phạm hành chính.
Câu 32. Pháp luật được ban hành nhằm bảo vệ quyền và lợi ích của nhà nước là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất nhà nước. B. Bản chất xã hội.
C. Bản chất dân tộc. D. Bản chất giai cấp.
Câu 33. Sau hơn một năm tìm tòi, nghiên cứu, anh D là kĩ sư một nhà máy đã đưa ra sáng kiến hợp lí hóa quy trình sản xuất, tạo ra năng suất lao đông cao hơn trước. Anh D đã thực hiện quyền nào dưới đây của mình?
A. Quyền sáng tạo. B. Quyền học tập.
C. Quyền lao động. D. Quyền được phát triển.
Câu 34. Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là
A. tư liệu lao động. B. công cụ lao động.
C. sản phẩm lao động. D. đối tượng lao động.
Câu 35. Bà M nhờ anh T đăng lên facebook thông tin quảng cáo các mặt hàng dệt may mà bà kinh doanh. Vợ anh T kể lại chuyện này với chị Q là người cũng đang kinh doanh mặt hàng dệt may. Chị Q đã trả nợ cho vợ anh T một khoản tiền để vợ anh sử dụng trang mạng của chồng đăng tin không chính xác về mặt hàng của bà M, đồng thời quảng cáo tốt cho mặt hàng của mình. Anh T biết chuyện, dù không đồng ý nhưng cũng không ngăn cản vợ. Trong trường hợp này, chủ thể kinh tế nào dưới đây đã cạnh tranh không lành mạnh?
A. Vợ chồng anh T. B. Vợ anh T và chị Q. C. Chị Q. D. Bà M.
Câu 36. Trong đợt bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, ông P đến gần một số người và đề nghị không bỏ cho những người mà ông không thích. Hành vi của ông P vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Bình đẳng. D. Trực tiếp.
Câu 37. Người giải quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá nhân
A. bất kì. B. có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
C. thuộc ngành Thanh tra. D. chuyên trách làm nhiệm vụ giải quyết khiếu nại.
Câu 38. Để được đề nghị sửa đổi nội dung của hợp đồng, chị T đã căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động?
A. Tự do, công bằng, dân chủ. B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
C. Tự do ngôn luận. D. Tự do thực hiện hợp đồng.
Câu 39. Anh H là quan chức cấp cao trong Nhà nước, anh đã vi phạm tội danh cố ý giết người để bịt đầu mối. Đứng trước pháp luật anh đã không khai nhận hành vi phạm tội của mình. Tuy nhiên, khi nhân chứng, vật chứng đầy đủ Tòa án đã không khoan nhượng và xử anh rất nặng. Anh đã đưa ra lí do bản thân là một quan chức cấp cao và có nhiều đóng góp đề nghị Tòa án giảm tội, nhưng không được Tòa chấp thuận. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính nghiêm minh. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 40. Khoản 3 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình quy định cha mẹ không được xúi giục, ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội là thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?
A. Giữa đạo đức với xã hội. B. Giữa gia đình với đạo đức.
C. Giữa pháp luật với gia đình. D. Giữa pháp luật với đạo đức.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI
Câu 1. C. Khái niệm của phát triển kinh tế.
Câu 2. B. Những người vi phạm đều bị xử phạt là thể hiện sự bắt buộc, sự cưỡng chế của pháp luật. Ai không làm những việc quy định phải làm thì sẽ bị xử lý bằng sức mạnh Nhà nước. Câu dẫn thể hiện đặc trưng tính quyền lực, bắt buộc chung rất rõ ràng.
Câu 3. B. Nội dung của học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 4. C.
Khi cung > cầu thì giá cả giảm.
Khi cung < cầu thì giá cả tăng.
Nhu cầu về ô tô là 70.000 chiếc, trong khi cung trên thị trường của các hãng xe là 58.124 chiếc. Như vậy cung < cầu nên giá ô tô sẽ tăng.
Câu 5. C.
Câu 6. D.
Câu 7. A. Viết bài gửi đăng báo là một hình thức tự do ngôn luận trực tiếp.
Câu 8. D. Công ty Y đã vi phạm hợp đồng nên cần kiện lên tòa án để buộc công ty Y chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của mình.
Câu 9. D. Do ông K bị xử phạt hành chính nên phải chịu trách nhiệm hành chính; vì ông K phải bồi thường cho người bị thương nên ông K chịu trách nhiệm dân sự. Không chọn trách nhiệm hình sự do tỉ lệ thương tật của người đi được không được nêu rõ.
Câu 10. A. Hành vi của cô giáo là hành vi vi phạm pháp luật nên cần dùng quyền tố cáo để phát hiện, ngăn chặn.
Câu 11. D. Khái niệm quyền tố cáo.
Câu 12. A. Khái niệm bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
Câu 13. C. Hành vi đánh dã man, gây thương tích là hành vi xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
Câu 14. B. Nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.
Câu 15. A.
Câu 16. Do trong thời gian hợp tác công ty B có không làm đúng theo như hợp đồng đã thỏa thuận và có gây thiệt hại tài sản cho công ty. Công ty B đã vi phạm trong quan hệ hợp đồng. Mà vi phạm dân sự hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm tới quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, quan hệ hợp đồng,…) và quan hệ nhân thân.
Câu 17. D.
Câu 18. B. Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín cuả người khác… là nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.
Câu 19. D. Khái niệm vi phạm hành chính.
Câu 20. B. Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Có thể thấy, chị H cần dùng quyền khiếu nại để bảo vệ quyền và lợi ích của mình.
Câu 21. D. Sử dụng pháp luật là cá nhân sử dụng đúng đắng quyền, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. Theo đó hành vi báo với cơ quan chức năng là quyền tố cáo của công dân.
Câu 22. A. Khái niệm quyền sáng tạo.
Câu 23. B. Nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng tài sản.
Câu 24. A. Khái niệm vi phạm dân sự.
Câu 25. C. Nội dung của điều tiết trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Câu 26. B. Hành vi làm chết người của chủ tàu là vi phạm pháp luật hình sự vì nó gây nguy hiểm cho xã hội.
Câu 27. C. Nội dung của pháp luật trong lĩnh vực xã hội về vấn đề dân số.
Câu 28. A. Anh H và một số người là bắt người trái pháp luật nên vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 29. B. Nội dung của nguyên tắc bầu cử bình đẳng.
Câu 30. B. Nội dung của kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
Câu 31. A. Buôn bán hàng giả là vi phạm hành chính tuy nhiên do số lượng hàng giả vượt quá 30 triệu đồng nên hành vi này là vi phạm hình sự.
Câu 32. D. Nội dung bản chất giai cấp của pháp luật.
Câu 33. A. Nội dung quyền sáng tạo.
Câu 34. D. Khái niệm đối tượng lao động.
Câu 35. C. Chỉ mình chị Q dùng thủ đoạn trong cạnh tranh. Điều đó cho thấy, đó là biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 36. B. Ông P đã vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín.
Câu 37. B.
Câu 38. B. Nội dung của bình đẳng trong giao kết hợp đồng.
Câu 39. D. Việc anh H đã vi phạm tội danh cố ý giết người để bịt đầu mối là hành vi vi phạm pháp luật sẽ bị xử lí nghiêm minh theo quy định của nhà nước cho dù anh H là cán bộ cơ quan nhà nước. Điều đó thể hiện sự cưỡng chế, bắt buộc của pháp luật.
Câu 40. D. Nội dung mối quan hệ của pháp luật với đạo đức.
Ngoài Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn GDCD (Đề 2) Có Lời Giải Chi Tiết – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2022 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề thi thử này được xây dựng dựa trên đề thi thực tế của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2022. Đề bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, được lựa chọn kỹ càng từ các chủ đề quan trọng trong chương trình học GDCD lớp 12. Đặc biệt, đề thi được thiết kế để giúp các bạn học sinh làm quen với cấu trúc và yêu cầu của kỳ thi thực tế.
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn GDCD (Đề 2) Có Lời Giải Chi Tiết cung cấp đáp án chi tiết và lời giải cho từng câu hỏi, giúp các bạn học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình. Đáp án và lời giải được trình bày một cách chi tiết, giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách suy luận, phân tích và trả lời câu hỏi một cách chính xác và logic.
Bộ đề này là công cụ hữu ích để các bạn học sinh rèn luyện và ôn tập kiến thức GDCD, đồng thời làm quen với cấu trúc và yêu cầu của kỳ thi THPT Quốc gia. Qua việc làm các câu hỏi trong đề thi, các bạn sẽ nắm bắt được cách áp dụng kiến thức, phân tích các tình huống, và áp dụng những nguyên tắc và quy định trong lĩnh vực GDCD.
>>> Bài viết có liên quan