Docly

Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 Liên Trường Nghệ An (Lần 1) Có Đáp Án

Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 Liên Trường Nghệ An (Lần 1) Có Đáp Án – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2022 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Đề Thi HSG GDCD 12 Trường THPT Quế Võ 1 Năm 2020-2021 Có Đáp Án
Đề Thi HK2 Toán 12 Sở GD&ĐT Quảng Nam Năm Học 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Lý Có Đáp Án & Lời Giải Chi Tiết
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Trường Chuyên Lam Sơn (Lần 2)
Trắc Nghiệm Công Dân 12 Giữa Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021-2022

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GD & ĐT NGHỆ AN

LIÊN TRƯỜNG THPT


KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2020

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Mã đề thi: 302

(Đề thi có 04 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề


Họ và tên thí sinh………………………………………….SBD…………………

Câu 81: Nhà nước dành nhiều nguồn vốn ODA đề thực hiện chính sách “ xóa đói giảm nghèo” ở các vùng dân tộc thiểu số là thể hiện bình đẳng về

A. văn hóa. B. kinh tế. C. chính trị. D. giáo dục.

Câu 82: Tòa án nhân dân tỉnh Q mở phiên tòa xét xử và kết án 15 năm tù đối với NguyễnVăn H về tội uống rượu say lái xe ô tô gây tai nạn làm chết người. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò là phương tiện để Nhà nước

A. trừng trị người phạm tội. B. quản lý công dân.

C. quản lý xã hội. D. bảo vệ xã hội.

Câu 83: Người đủ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng?

A. Từ đủ 16 đến 18 tuổi. B. Từ đủ 12 đến 14 tuổi.

C. Từ đủ 14 đến 16 tuổi. D. Từ đủ 10 đến 12 tuổi.

Câu 84: Anh P là cán bộ ngân hàng thấy hai chị em bà K và bà G gửi nhiều tiền nên rủ anh T và anh S làm giả hồ sơ để chiếm đoạt. Sau khi hoàn tất một số chứng từ quan trọng anh T từ chối không lấy tiền và ra nước ngoài định cư. Anh S được bố mẹ động viên nên đến cơ quan công an đầu thú và giao nộp lại số tiền đã chiếm đoạt. Trong trường hợp này những ai sau đây sẽ không bị truy cứu trách nhiệm pháp lí?

A. Bà K, bà G, anh T. B. Anh T, anh S.

C. Bà K, bà G, anh S. D. Bà K, bà G.

Câu 85: Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Mức phạt khi từ chối thổi vào máy đo nồng độ cồn bằng với mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Quy định đó thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 86: Sau khi yêu nhau 2 năm, Anh H và chị K báo với gia đình việc kết hôn nhưng bố mẹ chị K chỉ đồng ý với điều kiện anh H phải theo đạo. Được sự đồng ý của gia đình anh H, hai người vẫn quyết định đến ủy ban nhân dân để đăng kí kết hôn. Lấy lí do hai người không cùng có đạo, anh D người có thẩm quyền ký quyết định không chịu cấp giấy chứng nhận kết hôn cho hai người.Vậy trong trường hợp đó, ai là người vi phạm quyền bình đẳng về tín ngưỡng tôn giáo?

A. Chị K và bố mẹ chị K. B. Gia đình anh H và anh D.

C. Bố mẹ chị K và anh D. D. Chị K và anh H.

Câu 87: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

A. dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau. B. tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau.

C. chia sẻ, tôn trọng, quan tâm lẫn nhau. D. công bằng, dân chủ, giúp đỡ lẫn nhau.

Câu 88: Để quản lý xã hội có hiệu quả, nhà nước đã sử dụng phương tiện chủ yếu nào?

A. Kế hoạch. B. Pháp luật. C. Đạo đức. D. Giáo dục.

Câu 89: Một trong những nội dung về quyền bình đẳng trong kinh doanh là

A. mọi công dân đều có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

B. mọi công dân đều được quyền thành lập doanh nghiệp.

C. mọi công dân đều có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.

D. chỉ có công dân Việt Nam mới có được quyền tự do kinh doanh.

Câu 90: Pháp luật là phương tiện để nhà nước

A. bảo vệ công dân. B. quản lý xã hội.

C. bảo vệ xã hội. D. quản lý công dân.


Câu 91: Vi phạm dân sự là hành vi xâm phạm đến

A. quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân. B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. quan hệ sở hữu và quan hệ tài sản. D. quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.

Câu 92: Trường hợp tự tiện bắt, giam giữ người là hành vi xâm phạm đến quyền nào sau đây?

A. Quyền bất khả xâm phạm đến thân thể của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm đến chỗ ở của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

Câu 93: M và H được tuyển dụng vào công ty Q với điểm tuyển ngang nhau, nhưng chị L là kế toán trưởng công ty đã xếp M được hưởng lương cao hơn vì M tốt nghiệp ra trường trước H một năm. H đã gửi đơn khiếu nại cho giám đốc nhưng giám đốc công ty cho rằng đó là chức năng của anh G trưởng phòng nhân sự. Trong trường hợp này, những ai không vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ?

A. Anh G và chị L. B. Giám đốc và anh G.

C. Giám đốc và chị L. D. Chị L và H.

Câu 94: Nghi ngờ B lấy trộm xe máy, anh A báo công an xã sự việc đó. Công an xã ngay lập tức bắt B lên trụ sở công an để tạm giam. Việc công an bắt B đã vi phạm quyền nào của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự. B. Quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe.

C. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng. D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 95: Sau khi tốt nghiệp trường đại học xây dựng, anh H không xin vào làm việc ở cơ quan nhà nước mà vay tiền bố mẹ để làm thủ tục thành lập công ty tư vấn xây dựng. Trong trường hợp này anh H đã thực hiện nội dung nào trong kinh doanh ?

A. Quyền được phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.

B. Quyền tự chủ đăng ký kinh doanh đúng pháp luật.

C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh.

D. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

Câu 96: Sau khi về quê ăn cưới người họ hàng, trên đường trở về nhà do có men rượu không làm chủ được tốc độ nên xe ô tô của anh G đã đâm vào xe máy của chị D đi vào đường một chiều làm cho chị D bị gãy chân và xe máy bị hỏng nặng. Do bức xúc, anh H chồng chị D đã rủ thêm Q tìm đánh anh G làm cho anh G bị chấn thương sọ não phải cấp cứu bệnh viện.Trong trường hợp này, ai là người phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Anh G và anh Q. B. Anh G và anh H.

C. Anh H và anh Q. D. Vợ chồng anh H.

Câu 97: Do giá trái cây ở miền Bắc tăng cao và bán chạy nên ông H đã quyết định đưa các loại trái cây từ miền Nam ra miền Bắc để bán nhằm thu nhiều lợi nhuận. Vậy hiện tượng này thể hiện tác động nào của quy luật giá trị ?

A. Kích thích lực lượng sản xuất, tăng năng suất lao động.

B. Phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất.

C. Điều chỉnh sản xuất và phân phối lại hàng hóa .

D. Điều tiết sản xuất và điều tiết lưu thông.

Câu 98: Nội dung nào không phải là nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp?

A. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký. B. Nộp thuế đúng quy định đối với nhà nước.

C. Bảo vệ môi trường, danh lam thắng cảnh. D. Bắt buộc phải có giấy phép hành nghề.

Câu 99: Anh T và chị B kết hôn với nhau đã 6 năm. Cuộc sống anh chị đang rất hạnh phúc nhưng khi chị B nói chuyện với anh T rằng chị muốn đi học nâng cao trình độ thì anhT phản đối quyết liệt.Theo em, trong trường hợp này anh T đã vi phạm quan hệ nào giữa vợ và chồng?

A. Tài sản. B. Nhân thân. C. Gia đình. D. Hôn nhân.

Câu 100: Anh K đi xe máy vào đường ngược chiều nên đã đâm vào anh N đang đi đúng chiều khiến anh N bị thương phải vào bệnh viện điều trị. Anh K bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt và phải bồi thường cho anh N. Như vậy, anh K phải chịu trách nhiệm pháp lý nào sau đây?

A. Hình sự và hành chính. B. Hành chính và dân sự.

C. Kỉ luật và dân sự. D. Hành chính và kỉ luật.


Câu 101: Hệ thống quy tắc xử sự do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của nhà nước là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Đạo đức. B. Kế hoạch. C. Chính sách. D. Pháp luật.

Câu 102: Các quy phạm xã hội do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền thể hiện bản chất nào của pháp luật?

A. xã hội. B. chính trị. C. kinh tế. D. giai cấp.

Câu 103: Bạn H, K. D là học sinh lớp 10 chở nhau trên một xe máy vượt đèn đỏ và bị Cảnh sát giao thông dừng xe để xử lí vi phạm. H đã gọi điện cho chú G của mình là phó chủ tịch huyện nhờ can thiệp để cảnh sát giao thông không xử lý. Do có sự can thiệp nên Cảnh sát giao thông chỉ xử phạt hành chính đối với K và D. Trong trường hợp này, những ai vi phạm nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

A. Chú G và H. B. Bạn H, K và D.

C. Cảnh sát giao thông và chú G. D. Bạn H, chú G và cảnh sát giao thông.

Câu 104: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đoàn kết toàn dân tộc, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước phồn vinh. Khẳng định này thể hiện

A. nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. khái niệm của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C. mục đích của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

D. ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

Câu 105: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất, kinh doanh pháo nổ không phụ thuộc người đó là ai, giữ chức vụ gì thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng trong kinh doanh. B. Bình đẳng trong lao động.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền.

Câu 106: Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về

A. giáo dục. B. kinh tế. C. văn hóa. D. chính trị.

Câu 107: Vào đầu năm học mới, chị B đã bán một đàn gà được 5 triệu đồng để mua sách vở cho con đi học.Trong trường hợp này, tiền đang thực hiện chức năng nào sau đây?

A. Phương tiện lưu thông. B. Tiền tệ thế giới.

C. Thước đo giá trị. D. Phương tiện cất trữ .

Câu 108: Công ty Y ở tỉnh X do ông A làm giám đốc đã có hành vi trốn thuế, đồng thời ông A còn phối hợp với anh B tìm cách bí mật xả thải chưa qua xử lý ra môi trường. Biết được việc làm đó anh C bàn với D, E và G đi tố cáo ông A. Vì mục đích riêng nên G không những không tố cáo ông A mà còn đe dọa sẽ giết anh C nếu anh C tố cáo ông A. Trong trường hợp này những ai không tuân thủ pháp luật?

A. Anh C và G. B. Ông A và G.

C. Ông A, anh B và G. D. Ông A và B.

Câu 109: Anh C và N cùng kinh doanh thức ăn nhanh. Thấy cửa hàng của anh C bán được và thu được nhiều lợi nhuận nên vợ chồng anh N thuê anh K viết bài tung tin lên mạng xã hội về việc anh C bán hàng không đảm bảo chất lượng. Biết chuyện vợ anh K đã khuyên ngăn nhưng không được. Trong trường hợp này, ai là người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Vợ chồng K và N. B. Vợ chồng N.

C. Anh C và vợ chồng N. D. Anh K và vợ chồngN.

Câu 110: Ông A cho anh G thuê nhà để ở trong thời hạn 2 năm nhưng ở được 6 tháng thì anh tự tiện chuyển quyền thuê nhà cho chị Q. Trong trường hợp đó, anh G đã vi phạm pháp luật

A. kỉ luật. B. hành chính. C. dân sự. D. hình sự.

Câu 111: Nghi ngờ chị M ngoại tình với chồng mình, chị H thuê anh K, anh G chặn đường bắt chị M nhốt tại nhà kho của nhà mình để xét hỏi. Bà L khuyên can nhưng chị H không chịu thả người. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H là anh Q yêu cầu vợ dừng lại và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H không nghe. Những ai trong trường hợp trên không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Chị M, bà L và anh Q. B. Chị H, bà L, anh K, anh G.

C. Bà L, anh Q, chị H. D. Chị H, bà L, anh K.

Câu 112: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều có quyền

A. đảm bảo công bằng trong bổ nhiệm B. tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.

C. thỏa thuận về việc làm có trả công. D. đối xử như nhau trong việc lựa chọn việc làm.

Câu 113: Phát hiện ra một cơ sở sản xuất rượu giả, D đã lập tức báo cho cơ quan chức năng để xử lý. Trong trường hợp này, D đã thực hiện hình thức

A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật.

C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.

Câu 114: Các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức

A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật. D. sử dụng pháp luật.

Câu 115: Mọi công dân khi đủ các điều kiện mà pháp luật quy định đều được tự do kinh doanh và nộp thuế cho nhà nước thể hiện công dân bình đẳng về

A. quyền và trách nhiệm. B. quyền và nghĩa vụ.

C. lợi ích và trách nhiệm. D. nhiệm vụ và quyền lợi.

Câu 116: Do cần vốn để mở rộng kinh doanh, anh T giám đốc công ty X đã chỉ đạo chị M kế toán trưởng tạm dừng trả lương cho công nhân hai tháng. Biết chuyện, chị V nhân viên công ty X đã tâm sự với chồng là anh P làm nghề tự do, bức xúc anh P đã rủ bạn là anh Q đến gây rối công ty X và đe dọa giám đốc T. Trong lúc hai bên cãi vã, sợ bị liên lụy ông Y bảo vệ đã rời phòng làm việc tìm cách tránh mặt. Những ai dưới đây vi phạm kỉ luật?

A. Chị M, chị V. B. Chị M và anh T.

C. Anh T và ông Y. D. Anh T, Q, P.

Câu 117: Do mâu thuẫn với nhau, trên đường đi học về K rủ H đánh P nhưng H từ chối. Nhìn thấy P, K đã đuổi theo và đánh P bị thương tích. Trong lúc tự vệ, không may P vung tay đập vào mặt K. Thấy H chứng kiến toàn bộ sự việc nên P đã đe dọa giết H nếu H t cáo sự việc này. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Bạn K và P. B. Bạn K, H và P.

C. Chỉ có K. D. Bạn K và H.

Câu 118: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản được hiểu là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ

A. phụ thuộc lẫn nhau trong sở hữu tài sản riêng. B. như nhau trong sở hữu tài sản riêng.

C. ngang nhau trong sở hữu tài sản chung. D. khác nhau trong sở hữu tài sản chung.

Câu 119: Dân chủ là quyền lực thuộc về

A. nhân dân. B. giai cấp cầm quyền.

C. tầng lớp thiểu số. D. nhà nước.

Câu 120: Hàng hóa có những thuộc tính nào dưới đây ?

A. Giá trị sử dụng và giá trị. B. Giá trị trao đổi và giá cả.

C. Giá trị và giá trị trao đổi. D. Giá cả và giá trị sử dụng.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 302

Câu

ĐA

Câu

ĐA

Câu

ĐA

Câu

ĐA

81

B

91

B

101

D

111

A

82

C

92

A

102

D

112

B

83

C

93

C

103

D

113

B

84

C

94

D

104

D

114

A

85

A

95

D

105

C

115

B

86

C

96

C

106

D

116

C

87

A

97

D

107

A

117

A

88

B

98

D

108

C

118

C

89

A

99

B

109

D

119

A

90

B

100

B

110

C

120

A


Ngoài Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 Liên Trường Nghệ An (Lần 1) Có Đáp Án – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2022 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 Liên Trường Nghệ An (Lần 1) là một tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 12 ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi GDCD THPT Quốc gia. Bộ đề thi này được biên soạn theo cấu trúc và yêu cầu của đề thi thực tế, giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập và nắm vững kiến thức về Giáo dục công dân.

Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 Liên Trường Nghệ An (Lần 1) bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, bao quát các chủ đề và nội dung quan trọng về Giáo dục công dân. Đáp án chi tiết được cung cấp, giúp học sinh hiểu rõ cách giải quyết từng bài tập, trình bày đầy đủ các ý kiến, quan điểm và lập luận trong lĩnh vực GDCD.

Bên cạnh việc cung cấp đáp án, Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 Liên Trường Nghệ An (Lần 1) còn giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài thi, phân tích và tư duy logic trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến Giáo dục công dân. Đây là tài liệu hữu ích để học sinh ôn tập và tự đánh giá khả năng của mình trước kỳ thi quan trọng.

Nếu bạn là học sinh lớp 12 và đang tìm kiếm tài liệu ôn thi GDCD THPT Quốc gia, Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 Liên Trường Nghệ An (Lần 1) là sự lựa chọn tốt. Hãy sử dụng tài liệu này để nắm vững kiến thức về Giáo dục công dân, rèn luyện kỹ năng làm bài thi và tăng cường tự tin trước kỳ thi quan trọng.

>>> Bài viết có liên quan

Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh (Đề 3) Phát Triển Từ Đề Minh Họa Có Giải
Bộ Đề Thi THPT Quốc Gia Môn Lý Năm 2022 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Trường Chuyên Lam Sơn (Lần 1)
Trắc Nghiệm Công Dân 12 Giữa Kì 1 Có Đáp Án – Công Dân Lớp 12
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Trường Chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý (Đợt 1) Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Đề Thi Thử Lịch Sử 12 Có Đáp Án Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1)
Bộ Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2022 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Trường Lê Quý Đôn Có Đáp Án
Bộ 5 Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý Các Trường Chuyên (Bộ 2)