Docly

Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Sở GD Thái Nguyên Lần 2

Đề thi tham khảo

Tuyển Chọn 10 Đề Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Toán 2020 Tập 2
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Văn (Đề 16)
15 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2019 Môn Sử Có Đáp Án

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Tiếng Anh Năm 2022 Sở GD Thái Nguyên Lần 2 Có Lời Giải Chi Tiết – Đề Thi Thử Tiếng Anh 2023 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Chào mừng bạn đến với “Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Sở GD Thái Nguyên Lần 2”! Kỳ thi THPT Quốc Gia đang đến gần và môn Anh đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuẩn bị của bạn. Bộ đề thi này là một công cụ hữu ích để bạn rèn luyện kỹ năng tiếng Anh và chuẩn bị tốt cho kỳ thi quan trọng này.

“Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Sở GD Thái Nguyên Lần 2” được thiết kế dựa trên cấu trúc và nội dung của đề thi thực tế của năm 2022. Bộ đề này cung cấp cho bạn một loạt câu hỏi và bài tập đa dạng, giúp bạn rèn luyện khả năng đọc hiểu, ngữ pháp, từ vựng và kỹ năng viết trong tiếng Anh.

Bộ đề thi này được chọn lọc và tham khảo từ nguồn tài liệu chất lượng, và nó cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ từng bước giải quyết và cải thiện khả năng của mình. Điều này sẽ giúp bạn làm quen với cấu trúc đề thi, nắm vững các ngữ cảnh và từ vựng, và nâng cao khả năng làm bài trong kỳ thi THPT Quốc Gia.

Hãy sử dụng “Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Sở GD Thái Nguyên Lần 2” như một công cụ hữu ích trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc Gia. Bộ tài liệu này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức tiếng Anh, cải thiện kỹ năng làm bài và đạt được kết quả cao trong kỳ thi quan trọng này. Hãy tận dụng cơ hội này để rèn luyện và tự tin với tiếng Anh của mình.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH THÁI NGUYÊN

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 NĂM 2022

Bài thi: TIẾNG ANH

Thời gian: 60 phút

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Question 1. Minh and Hoa are talking about Hoa's new hairstyle.

Minh: "What a terrific hairstyle you have, Hoa."

Hoa: “_____.”

A. You're telling a lie B. I don't like your sayings

C. Thank you for your compliment D. Thank you very much. I'm afraid

Question 2. Lan is talking to Nam about her returning from the U.S.

Lan: "Can you please pick me up at the airport next Sunday?”

Nam: “_____. What time are you arriving?”

A. You're welcome B. Certainly C. Congratulations D. Same to you



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 3. High-speed connections should be available for anyone who can afford it.

A. it B. for C. be D. High-speed

Question 4. Many people believe that the costs of the Internet will outweigh the benefactors.

A. believe B. will outweigh C. the costs D. benefactors

Question 5. He strongly demanded that every employee wore uniform to the meeting.

A. strongly B. wore C. to D. every



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Question 6.A. achievement B. intention C. wonderful D. experience

Question 7. A. mobile B. modern C. equal D. between



Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 8. A. moved B. coughed C. asked D. stepped

Question 9. A. drought B. fought C. ought D. bought



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 10. If we don't take steps to protect the world's wildlife, many species of animals are likely to _____ completely.

A. die from B. die away C. die down D. die out

Question 11. Jean said she liked dancing but was not in the _____ for it then.

A. frame B. mood C. opinion D. manner

Question 12. _____ some soft skills training courses, John started to seek for a job in the capital.

A. Having attended B. Having been attended

C. Have been attended D. Have attended

Question 13. John phoned to inform me about the result when I _____ an English lecture.

A. am having B. have had C. was having D. have

Question 14. Two of the _____ in this company were sacked last week because they were always going to work late.

A. employees B. employers C. applications D. applicants

Question 15. The road to our village _____ last year.

A. widens B. was widening C. was widened D. has widened

Question 16. John and his friends play soccer _____ the schoolyard every afternoon.

A. of B. to C. from D. in

Question 17. The music is believed to _____ the composer's joy of life.

A. appeal B. attract C. express D. arouse

Question 18. Some people often _____ at least four hours a day watching TV.

A. use B. last C. take D. spend

Question 19. The kids go to school on foot, _____?

A. don't they B. are they C. aren't they D. do they

Question 20. Tom came across a very _____ girl while he was going downtown yesterday.

A. attract B. attractively C. attraction D. attractive

Question 21. Traffic was moving slowly on the road _____ an accident in the High Street.

A. because B. despite C. although D. because of

Question 22. _____, the football match had started for 15 minutes.

A. After John gets to the station B. While John is getting to the station

C. Before John had got to the station D. When John got to the station

Question 23. Jenny wore a _____ dress to the farewell party last night.

A. beautiful silk white B. silk beautiful white

C. white silk beautiful D. beautiful white silk

Question 24. The more waste people discharge into the ocean, _____ it becomes.

A. more polluted B. the most polluted C. the more polluted D. most polluted



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 25. If any employee knowingly breaks the terms of this contract, he will be dismissed immediately.

A. coincidentally B. deliberately C. accidentally D. instinctively

Question 26. You should pat yourself on the back for having achieved such a high score in the graduation exam.

A. praise yourself B. check up your back C. criticize yourself D. wear a backpack



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Question 27. After many years of unsuccessfully endeavoring to form his own orchestra, Glenn Miller finally achieved world fame in 1939 as a big band leader.

A. trying B. offering C. deciding D. requesting

Question 28. When posed with a complicated mathematical equation, some students seek the assistance of a teacher.

A. spaced B. presented C. solved D. informed



Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 29 to 33.

All living things require energy to do the work necessary for survival and reproduction. But (29)________ is energy? Energy is simply the ability to do work, where work is done when a force moves an object. Let's consider your own needs for a moment. You need energy to turn on and turn off your computer. You need energy to (30) _____ of bed in the morning. And, yes, you need energy to reproduce. So where does energy come from and how do we use it? On Earth, energy ultimately comes from the sun. Plants use the sun's energy to make sugar. Organisms, in turn, use sugar as a (31) _____ of energy to do work. Plants use energy from sunlight to make sugar and oxygen from carbon dioxide and water. The process by which carbon dioxide and water are (32) _____ to sugar and oxygen using sunlight is referred to as photosynthesis. This is an endergonic reaction, meaning enerov is required by the reaction. Specifically, energy is required to put the carbon dioxide and the water molecules together to form sugar. Sun (33) _____ the energy needed to drive photosynthesis, and some of the energy used to make the sugar is stored in the sugar molecule.

Question 29. A. what B. why C. that D. which

Question 30. A. get up B. wake up C. wake out D. get out

Question 31. A. format B. source C. degree D. scale

Question 32. A. exchanged B. removed C. converted D. purchased

Question 33. A. transfers B. provides C. consumes D. absorbs



Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 34 to 38.

Becoming a teacher demands not only knowledge in an academic field but also a personal commitment to lifelong learning, and enthusiasm for sharing knowledge with other people. To become one of those noble educators in the USA, one has to satisfy several basic requirements.

First and foremost, it is a prerequisite to have bachelor's degree in education. In the event that a candidate already has a bachelor's degree in another field, a teacher preparation program is needed. But that is not all. Almost every school in the USA understands that real classroom teaching experience is a vital part of a teacher's training. Before taking over a class, a person typically needs to complete a training program, including working as a supervised student teacher.

People who want to become university teachers need master's degrees. Getting a master's degree is a necessity, but if it is gained too early, there may be concerns that the candidate lacks the real-world experience to go with it. One wise solution to the issue is for future post graduates to start working as teachers before going on to gain their master's degree.

Besides knowledge and experience, certain personal qualities are also required. A teacher should be positive, prepared, focused, and most importantly, patient. Being a teacher involves being aware of the fact that learning sometimes means hard work, even for the most motivated students. Also, teaching can at times be tiring and frustrating, so teaching candidates have to practice being patient with themselves. In short, as in other careers, teaching requires a combination of qualifications, experience, and personal qualities. Teaching candidates meeting mandatory requirements are always in demand in the USA.

Question 34. What is the passage mainly about?

A. The advantages and disadvantages of being a teacher.

B. The basic requirements of being a teacher in the USA.

C. The differences between teaching career and others.

D. The importance of teachers in the education system.

Question 35. The word vital in paragraph 2 is closest in meaning to _____.

A. very interesting B. very important C. totally useless D. extremely easy

Question 36. According to the passage, future post graduates should start working as teachers _____.

A. when they're studying for their master's degree

B. after they have gained their master's degree

C. before studying for their bachelor's degree

D. before studying for their master's degree

Question 37. According to the passage, teaching requires a combination of many things EXCEPT _____.

A. appearance B. experience C. qualifications D. personal qualities

Question 38. The word themselves in paragraph 4 refers to _____.

A. motivated students B. qualifications C. careers D. teaching candidates



Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 45.

Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country's impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there were over five in 1966. In September 1966 Canada's population passed the 20 million mark. Most of this surging growth came from natural increase. The depression of the 1930s and the war had held back marriages, and the catching-up process began after 1945. The baby boom continued through the decade of the 1950s, producing a population increase of nearly fifteen percent in the five years from 1951 to 1956. This rate of increase had been exceeded only once before in Canada's history, in the decade before 1911, when the prairies were being settled. Undoubtedly, the good economic conditions of the 1950s supported a growth in the population, but the expansion also derived from a trend toward earlier marriages and an increase in the average size of families. In 1957 the Canadian birth rate stood at 28 per thousand, one of the highest in the world.

After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline. It continued falling until in 1966 it stood at the lowest level in 25 years. Partly this decline reflected the low level of births during the depression and the war, but it was also caused by changes in Canadian society. Young people were staying at school longer, more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families. It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution.

Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957.

Question 39. What does the passage mainly discuss?

A. Canada during the Second World War

B. Standards of living in Canada

C. Educational changes in Canadian society

D. Population trends in postwar Canada

Question 40. The author suggests that in Canada during the 1950's _____?

A. the urban population decreased rapidly B. the birth rate was very high

C. economic conditions were poor D. fewer people married

Question 41. The word trend in paragraph 1 is closest in meaning to _____.

A. tendency B. aim C. growth D. directive

Question 42. The word peak in paragraph 2 is closest in meaning to _____.

A. maximum B. dismal C. mountain D. pointed

Question 43. The author mentions all of the followings as causes of declines in population growth after 1957 EXCEPT _____.

A. couples buying houses B. better standards of living

C. people getting married earlier D. people being better educated

Question 44. It can be inferred from the passage that before the Industrial Revolution _____.

A. population statistics were unreliable B. the population grew steadily

C. families were larger D. economic conditions were bad

Question 45. The word It in paragraph 3 refers to _____.

A. horizon B. population wave C. nine percent D. first half



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 46. Vietnamese footballers played well. They set a new record with a draw against Japan.

A. If Vietnamese footballers hadn't played well, they would set a new record with a draw against Japan.

B. If Vietnamese footballers hadn't played well, they wouldn't have set a new record with a draw against Japan.

C. If only Vietnamese footballers had played well, they would have set a new record with a draw against Japan.

D. If Vietnamese footballers didn't play well, they wouldn't set a new record with a draw against Japan.

Question 47. Russia and Ukraine haven't reached an agreement in negotiations. That's why there won't be a ceasefire soon.

A. Only when there will be a ceasefire soon have Russia and Ukraine reached an agreement in negotiations.

B. Only after have Russia and Ukraine reached an agreement in negotiations there will be a ceasefire soon

C. Only when Russia and Ukraine have reached an agreement in negotiations will there be a ceasefire soon.

D. Only when Russia and Ukraine have reached an agreement in negotiations there will be a ceasefire soon.



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 48. "We will not establish a no-fly zone to avoid the third World War.” President Joe Biden said.

A. President Joe Biden told they wouldn't establish a no-fly zone to avoid the third World War.

B. President Joe Biden said they wouldn't establish a no-fly zone to avoid the third World War.

C. President Joe Biden said they will not establish a no-fly zone to avoid the third World War.

D. President Joe Biden said they wouldn't establish a no-fly zone to cause the third World War.

Question 49. I am sure she has a good ear for languages.

A. She must have a good ear for languages. B. She may have a good ear for languages.

C. She by no means has a good ear for languages. D. She can't have a good ear for languages.

Question 50. We last saw each other 20 years ago.

A. I haven't seen each other since 20 years.

B. 20 years has passed since we have seen each other.

C. The last time we saw each other is 20 years ago.

D. It is 20 years since we last saw each other.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Question 1. Minh and Hoa are talking about Hoa's new hairstyle.

Minh: "What a terrific hairstyle you have, Hoa."

Hoa: “_____.”

A. You're telling a lie B. I don't like your sayings

C. Thank you for your compliment D. Thank you very much. I'm afraid

Giải thích:

A. Bạn đang nói dối

B. Mình không thích câu nói của bạn

C. Cảm ơn lời khen của bạn

D. Cảm ơn rất nhiều. Mình rất lo

Tạm dịch: Minh và Hoa đang nói chuyện về kiểu tóc mới của Hoa.

- Minh: “Kiểu tóc của bạn thật tuyệt vời, Hoa à.”

- Hoa: “Cảm ơn lời khen của bạn.”

Chọn đáp án C

Question 2. Lan is talking to Nam about her returning from the U.S.

Lan: "Can you please pick me up at the airport next Sunday?”

Nam: “_____. What time are you arriving?”

A. You're welcome B. Certainly C. Congratulations D. Same to you

Giải thích:

A. Bạn đừng khách sáo

B. Chắc chắn rồi

C. Chúc mừng

D. Bạn cũng vậy nhé

Tạm dịch: Lan đang nói chuyện với Nam về việc quay trở về từ Mỹ của mình.

- Lan: “Bạn có thể đón mình ở sân bay vào chủ nhật tới được không?”

- Nam: “Chắc chắn rồi. Mấy giờ bạn sẽ đến?”

Chọn đáp án B



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 3. High-speed connections should be available for anyone who can afford it.

A. it B. for C. be D. High-speed

Giải thích:

Chủ ngữ là danh từ số nhiều (connections) → dùng đại từ “them”

Sửa: it → them

Tạm dịch: Kết nối tốc độ cao nên có sẵn cho bất kỳ ai có đủ điều kiện chi trả.

Chọn đáp án A

Question 4. Many people believe that the costs of the Internet will outweigh the benefactors.

A. believe B. will outweigh C. the costs D. benefactors

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- benefactor (n): nhà hảo tâm

- benefit (n): lợi ích

Sửa: benefactors → benefits

Tạm dịch: Nhiều người cho rằng chi phí Internet sẽ lớn hơn lợi ích mà nó mang lại.

Chọn đáp án D

Question 5. He strongly demanded that every employee wore uniform to the meeting.

A. strongly B. wore C. to D. every

Giải thích:

Câu giả định:

demand that somebody (should) do something: yêu cầu ai làm gì

Sửa: wore → wear

Tạm dịch: Anh ấy quyết liệt yêu cầu rằng mọi nhân viên phải mặc đồng phục đến buổi họp.

Chọn đáp án B



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Question 6.A. achievement B. intention C. wonderful D. experience

Giải thích:

A. achievement /əˈtʃiːv.mənt/ (n): thành tựu

B. intention /ɪnˈten.ʃən/ (n): ý định

C. wonderful /ˈwʌn.də.fəl/ (adj): kỳ diệu

D. experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/ (n): kinh nghiệm

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Chọn đáp án C

Question 7. A. mobile B. modern C. equal D. between

Giải thích:

A. mobile /ˈməʊ.baɪl/ (adj): di động

B. modern /ˈmɒd.ən/ (adj): hiện đại

C. equal /ˈiː.kwəl/ (adj): công bằng, bình đẳng

D. between /bɪˈtwiːn/ (prep): giữa

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Chọn đáp án D



Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 8. A. moved B. coughed C. asked D. stepped

Giải thích:

A. moved /muːvd/: di chuyển

B. coughed /kɒft/: ho

C. asked /ɑːskt/: hỏi

D. stepped /stept/: bước

Đáp án A có âm “ed” phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.

Chọn đáp án A

Question 9. A. drought B. fought C. ought D. bought

Giải thích:

A. drought /drt/ (n): hạn hán

B. fought /fɔːt/ (V-pp): chiến đấu

C. ought /ɔːt/ (v): phải, nên

D. bought /bɔːt/ (V-pp): mua

Đáp án A có âm “ou” phát âm là /aʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɔː/.

Chọn đáp án A



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 10. If we don't take steps to protect the world's wildlife, many species of animals are likely to _____ completely.

A. die from B. die away C. die down D. die out

Giải thích:

Kiến thức cụm động từ:

- die from something: chết bởi gì

- die away: nhỏ dần

- die down: lắng xuống, dịu xuống

- die out: biến mất hoàn toàn

Tạm dịch: Nếu chúng ta không từng bước bảo vệ động vật hoang dã trên thế giới, nhiều loài sẽ có khả năng biến mất hoàn toàn.

Chọn đáp án D

Question 11. Jean said she liked dancing but was not in the _____ for it then.

A. frame B. mood C. opinion D. manner

Giải thích:

Cấu trúc:

be in the frame for something: tham gia cái gì

be in the mood for something: cảm thấy muốn làm gì

Tạm dịch: Jean đã nói rằng cô thích nhảy nhưng vào lúc đó cô lại không hứng thú lắm.

Chọn đáp án B

Question 12. _____ some soft skills training courses, John started to seek for a job in the capital.

A. Having attended B. Having been attended

C. Have been attended D. Have attended

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, và hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ sang dạng ‘having + PP’.

Câu gốc: After John had attended some soft skills training courses, John started to seek for a job in the capital.

Tạm dịch: Sau khi đã tham gia một số khóa đào tạo kỹ năng mềm, John đã bắt đầu tìm một công việc ở thủ đô.

Chọn đáp án A

Question 13. John phoned to inform me about the result when I _____ an English lecture.

A. am having B. have had C. was having D. have

Giải thích:

Hòa hợp thì:

QKĐ+ when + QKTD hoặc QKTD + when + QKĐ: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

Tạm dịch: John đã gọi để báo cho tôi về kết quả khi tôi đang lên lớp môn Tiếng Anh.

Chọn đáp án C

Question 14. Two of the _____ in this company were sacked last week because they were always going to work late.

A. employees B. employers C. applications D. applicants

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- employee (n): nhân viên

- employer (n): người sử dụng lao động, ông chủ

- application (n): đơn xin việc

- applicant (n): ứng viên

Tạm dịch: Hai trong số các nhân viên của công ty này đã bị sa thải vào tuần trước vì họ luôn đi làm muộn.

Chọn đáp án A

Question 15. The road to our village _____ last year.

A. widens B. was widening C. was widened D. has widened

Giải thích:

Câu bị động (Passive voice):

Câu mang nghĩa bị động ở thì QKĐ

Công thức: was/were + V3/V-ed

Tạm dịch: Con đường vào làng tôi đã được mở rộng vào năm ngoái.

Chọn đáp án C

Question 16. John and his friends play soccer _____ the schoolyard every afternoon.

A. of B. to C. from D. in

Giải thích:

Giới từ:

Trước danh từ chỉ địa điểm cụ thể, có tính bao quát → dùng giới từ “in”

Tạm dịch: John cùng bạn chơi bóng đá ở sân trường vào mọi buổi chiều.

Chọn đáp án D

Question 17. The music is believed to _____ the composer's joy of life.

A. appeal B. attract C. express D. arouse

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- appeal (v): thu hút

- attract (v): hấp dẫn

- express (v): thể hiện, bày tỏ

- arouse (v): khơi gợi

Tạm dịch: Âm nhạc được cho là thể hiện niềm vui về cuộc sống của người nhạc sĩ.

Chọn đáp án C

Question 18. Some people often _____ at least four hours a day watching TV.

A. use B. last C. take D. spend

Giải thích:

Cấu trúc:

spend time doing something: dành thời gian làm gì

Tạm dịch: Một số người thường dành ít nhất 4 giờ một ngày để xem TV.

Chọn đáp án D

Question 19. The kids go to school on foot, _____?

A. don't they B. are they C. aren't they D. do they

Giải thích:

Câu hỏi đuôi (Tag questions):

Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định

Mệnh đề chính dùng động từ thường ở HTĐ và chủ ngữ “the kids” → câu hỏi đuôi dùng TĐT “do” và đại từ “they”

==> Câu hỏi đuôi dùng “don’t they”

Tạm dịch: Bọn trẻ đi bộ đến trường, có đúng không?

Chọn đáp án A

Question 20. Tom came across a very _____ girl while he was going downtown yesterday.

A. attract B. attractively C. attraction D. attractive

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- attract (v): hấp dẫn

- attractively (adv): một cách hấp dẫn

- attraction (n): sự thu hút

- attractive (adj): hấp dẫn, thu hút

Chỗ trống đứng trước danh từ → cần tính từ

Tạm dịch: Tom đã bắt gặp một cô gái rất thu hút trong khi anh ấy đang đi ở trung tâm thành phố vào hôm qua.

Chọn đáp án D

Question 21. Traffic was moving slowly on the road _____ an accident in the High Street.

A. because B. despite C. although D. because of

Giải thích:

Liên từ/Trạng từ:

because + clause: vì

despite + N/V-ing: mặc dù

although + clause: mặc dù

because of + N/V-ing: vì

Chỗ trống đứng trước 1 cụm danh từ + dựa theo nghĩa → chọn D

Tạm dịch: Xe cộ đã di chuyển một cách chậm chạp trên đường do vụ tai nạn ở đường cao tốc.

Chọn đáp án D

Question 22. _____, the football match had started for 15 minutes.

A. After John gets to the station B. While John is getting to the station

C. Before John had got to the station D. When John got to the station

Giải thích:

Hòa hợp thì:

Ta thấy mệnh đề chính đang chia ở thì QKHT → Loại các đáp án chia hiện tại.

Loại B vì Before QKD, QKHT

Ta có: When QKD, QKHT

Tạm dịch: Khi John đến nhà ga, thì trận đấu bóng đá đã bắt đầu được 15 phút rồi.

Chọn đáp án D

Question 23. Jenny wore a _____ dress to the farewell party last night.

A. beautiful silk white B. silk beautiful white

C. white silk beautiful D. beautiful white silk

Giải thích:

Trật tự tính từ:

OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose

opinion → beautiful

color → white

material → silk

Tạm dịch: Jenny đã mặc một chiếc đầm lụa màu trắng rất đẹp đến buổi tiệc chia tay tối qua.

Chọn đáp án D

Question 24. The more waste people discharge into the ocean, _____ it becomes.

A. more polluted B. the most polluted C. the more polluted D. most polluted

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép:

The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng

Tạm dịch: Mọi người thải xuống đại dương càng nhiều chất thải, thì nó trở nên càng ô nhiễm hơn.

Chọn đáp án C



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 25. If any employee knowingly breaks the terms of this contract, he will be dismissed immediately.

A. coincidentally B. deliberately C. accidentally D. instinctively

Giải thích:

A. coincidentally (adv): một cách tình cờ

B. deliberately (adv): một cách cố tình

C. accidentally (adv): một cách vô tình

D. instinctively (adv): theo bản năng

knowingly (adv): cố ý >< accidentally

Tạm dịch: Nếu bất kỳ nhân viên nào cố tình vi phạm điều khoản hợp đồng này, người đó sẽ bị sa thải ngay lập tức.

Chọn đáp án C

Question 26. You should pat yourself on the back for having achieved such a high score in the graduation exam.

A. praise yourself B. check up your back C. criticize yourself D. wear a backpack

Giải thích:

A. khen ngợi bản thân

B. kiểm tra lưng

C. chỉ trích bản thân

D. mang ba lô

pat yourself on the back: khen ngợi bản thân >< criticize yourself

Tạm dịch: Bạn nên tự khen ngợi bản thân vì đã đạt được một số điểm cao như thế trong kỳ thi tốt nghiệp.

Chọn đáp án C



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Question 27. After many years of unsuccessfully endeavoring to form his own orchestra, Glenn Miller finally achieved world fame in 1939 as a big band leader.

A. trying B. offering C. deciding D. requesting

Giải thích:

A. cố gắng

B. đề nghị

C. quyết định

D. yêu cầu

endeavor (v): nỗ lực = try

Tạm dịch: Sau nhiều năm thất bại trong nỗ lực thành lập dàn nhạc riêng, Glenn Miller cuối cùng đã vang danh thế giới vào năm 1939 với vai trò nhóm trưởng của một ban nhạc lớn.

Chọn đáp án A

Question 28. When posed with a complicated mathematical equation, some students seek the assistance of a teacher.

A. spaced B. presented C. solved D. informed

Giải thích:

A. đặt cách nhau

B. đặt ra

C. giải quyết

D. thông báo

pose (v): đặt ra (vấn đề) = present

Tạm dịch: Khi đối mặt với một phương trình toán học phức tạp, một số học sinh tìm kiếm sự trợ giúp từ giáo viên.

Chọn đáp án B



Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 29 to 33.

All living things require energy to do the work necessary for survival and reproduction. But (29)________ is energy? Energy is simply the ability to do work, where work is done when a force moves an object. Let's consider your own needs for a moment. You need energy to turn on and turn off your computer. You need energy to (30) _____ of bed in the morning. And, yes, you need energy to reproduce. So where does energy come from and how do we use it? On Earth, energy ultimately comes from the sun. Plants use the sun's energy to make sugar. Organisms, in turn, use sugar as a (31) _____ of energy to do work. Plants use energy from sunlight to make sugar and oxygen from carbon dioxide and water. The process by which carbon dioxide and water are (32) _____ to sugar and oxygen using sunlight is referred to as photosynthesis. This is an endergonic reaction, meaning enerov is required by the reaction. Specifically, energy is required to put the carbon dioxide and the water molecules together to form sugar. Sun (33) _____ the energy needed to drive photosynthesis, and some of the energy used to make the sugar is stored in the sugar molecule.

Giải thích:

TẠM DỊCH:

All living things require energy to do the work necessary for survival and reproduction. But what is energy? Energy is simply the ability to do work, where work is done when a force moves an object. Let's consider your own needs for a moment. You need energy to turn on and turn off your computer. You need energy to get out of bed in the morning. And, yes, you need energy to reproduce. So where does energy come from and how do we use it? On Earth, energy ultimately comes from the sun. Plants use the sun's energy to make sugar. Organisms, in turn, use sugar as a source of energy to do work. Plants use energy from sunlight to make sugar and oxygen from carbon dioxide and water. The process by which carbon dioxide and water are converted to sugar and oxygen using sunlight is referred to as photosynthesis. This is an endergonic reaction, meaning enerov is required by the reaction. Specifically, energy is required to put the carbon dioxide and the water molecules together to form sugar. Sun provides the energy needed to drive photosynthesis, and some of the energy used to make the sugar is stored in the sugar molecule.

 

Tất cả các sinh vật đều cần năng lượng để làm các công việc cần thiết để sinh tồn và sinh sản. Nhưng năng lượng là gì? Năng lượng đơn giản là khả năng làm việc, khi mà công việc được thực hiện bởi lực di chuyển một vật thể. Bạn cần năng lượng để bật và tắt máy tính của mình. Bạn cần năng lượng để rời giường vào buổi sáng. Và, đúng vậy, bạn cần năng lượng để sinh sản. Vậy năng lượng đến từ đâu và chúng ta sử dụng nó như thế nào? Trên Trái Đất, năng lượng đến từ mặt trời. Thực vật sử dụng năng lượng mặt trời để tạo ra đường. Nói cách khác, các sinh vật dùng đường như một nguồn năng lượng để vận động. Thực vật sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời để tạo đường và oxi từ khí cacbonic và nước. Quá trình mà khí cacbonic và nước chuyển hóa thành đường và khí oxi bằng cách sử dụng ánh nắng mặt trời được gọi là quá trình quang hợp. Đây là một phản ứng thu nhiệt, nghĩa là phản ứng đòi hỏi cần có năng lượng. Cụ thể là, cần phải có năng lượng để kết hợp khí cacbonic và các phân tử nước để tạo thành đường. Mặt trời cung cấp năng lượng cần thiết để thúc đẩy quá trình quang hợp, và một phần năng lượng được dùng để tạo ra đường được lưu trữ trong phân tử đường.

Question 29. A. what B. why C. that D. which

Giải thích:

A. what: cái gì

B. why: tại sao

C. that: cái mà, người mà

D. which: cái mà

Tạm dịch:

But what is energy? (Nhưng năng lượng là gì?)

Chọn đáp án A

Question 30. A. get up B. wake up C. wake out D. get out

Giải thích:

A. get up: thức dậy

B. wake up: tỉnh dậy (sau khi ngủ)

C. wake out: không có nghĩa

D. get out of something: rời khỏi đâu

Tạm dịch:

You need energy to get out of bed in the morning. (Bạn cần năng lượng để rời giường vào buổi sáng.)

Chọn đáp án D

Question 31. A. format B. source C. degree D. scale

Giải thích:

A. format (n): hình thức

B. source (n): nguồn → a source of something: nguồn gì

C. degree (n): mức độ

D. scale (n): tỉ lệ

Tạm dịch:

Organisms, in turn, use sugar as a source of energy to do work. (Nói cách khác, các sinh vật dùng đường như một nguồn năng lượng để vận động.)

Chọn đáp án B

Question 32. A. exchanged B. removed C. converted D. purchased

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- exchange (v): trao đổi

- remove (v): loại bỏ

- convert (v): chuyển đổi → convert something to/into something: chuyển cái gì thành cái gì

- purchase (v): mua

Tạm dịch: The process by which carbon dioxide and water are converted to sugar and oxygen using sunlight is referred to as photosynthesis.

(Quá trình mà khí cacbonic và nước chuyển hóa thành đường và khí oxi bằng cách sử dụng ánh nắng mặt trời được gọi là quá trình quang hợp.)

Chọn đáp án C

Question 33. A. transfers B. provides C. consumes D. absorbs

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- transfer (v): chuyển

- provide (v): cung cấp

- consume (v): tiêu thụ

- absorb (v): hấp thụ

Tạm dịch: Sun provides the energy needed to drive photosynthesis, and some of the energy used to make the sugar is stored in the sugar molecule.

(Mặt trời cung cấp năng lượng cần thiết để thúc đẩy quá trình quang hợp, và một phần năng lượng được dùng để tạo ra đường được lưu trữ trong phân tử đường.)

Chọn đáp án B



Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 34 to 38.

Becoming a teacher demands not only knowledge in an academic field but also a personal commitment to lifelong learning, and enthusiasm for sharing knowledge with other people. To become one of those noble educators in the USA, one has to satisfy several basic requirements.

First and foremost, it is a prerequisite to have bachelor's degree in education. In the event that a candidate already has a bachelor's degree in another field, a teacher preparation program is needed. But that is not all. Almost every school in the USA understands that real classroom teaching experience is a vital part of a teacher's training. Before taking over a class, a person typically needs to complete a training program, including working as a supervised student teacher.

People who want to become university teachers need master's degrees. Getting a master's degree is a necessity, but if it is gained too early, there may be concerns that the candidate lacks the real-world experience to go with it. One wise solution to the issue is for future post graduates to start working as teachers before going on to gain their master's degree.

Besides knowledge and experience, certain personal qualities are also required. A teacher should be positive, prepared, focused, and most importantly, patient. Being a teacher involves being aware of the fact that learning sometimes means hard work, even for the most motivated students. Also, teaching can at times be tiring and frustrating, so teaching candidates have to practice being patient with themselves. In short, as in other careers, teaching requires a combination of qualifications, experience, and personal qualities. Teaching candidates meeting mandatory requirements are always in demand in the USA.

Giải thích:

TẠM DỊCH:

Becoming a teacher demands not only knowledge in an academic field but also a personal commitment to lifelong learning, and enthusiasm for sharing knowledge with other people. To become one of those noble educators in the USA, one has to satisfy several basic requirements.

First and foremost, it is a prerequisite to have bachelor's degree in education. In the event that a candidate already has a bachelor's degree in another field, a teacher preparation program is needed. But that is not all. Almost every school in the USA understands that real classroom teaching experience is a vital part of a teacher's training. Before taking over a class, a person typically needs to complete a training program, including working as a supervised student teacher.

People who want to become university teachers need master's degrees. Getting a master's degree is a necessity, but if it is gained too early, there may be concerns that the candidate lacks the real-world experience to go with it. One wise solution to the issue is for future post graduates to start working as teachers before going on to gain their master's degree.

Besides knowledge and experience, certain personal qualities are also required. A teacher should be positive, prepared, focused, and most importantly, patient. Being a teacher involves being aware of the fact that learning sometimes means hard work, even for the most motivated students. Also, teaching can at times be tiring and frustrating, so teaching candidates have to practice being patient with themselves. In short, as in other careers, teaching requires a combination of qualifications, experience, and personal qualities. Teaching candidates meeting mandatory requirements are always in demand in the USA.

 

Việc trở thành một giáo viên không chỉ đòi hỏi kiến thức về lĩnh vực học thuật mà còn cả sự cam kết cá nhân với việc học tập suốt đời, và sự nhiệt tình chia sẻ kiến thức cho những người khác. Để trở thành một trong những nhà giáo cao quý ở Hoa Kỳ, một người phải đáp ứng nhiều yêu cầu cơ bản.

Đầu tiên và quan trọng nhất, điều kiện tiên quyết là phải có bằng cử nhân giáo dục. Trong trường hợp ứng viên đã có bằng cử nhân ở lĩnh vực khác, họ cần tham gia chương trình dự bị giáo viên. Nhưng điều đó chưa là tất cả. Hầu hết mọi trường ở Mỹ đều hiểu rằng kinh nghiệm đứng lớp thật sự là một phần quan trọng trong việc đào tạo giáo viên. Trước khi đảm nhận một lớp, một người thường cần hoàn thành chương trình đào tạo, bao gồm làm giáo viên giám sát học sinh.

Những ai muốn trở thành giảng viên đại học cần bằng thạc sĩ. Việc có bằng thạc sĩ là điều kiện cần, nhưng nếu có bằng quá sớm, mọi người sẽ quan ngại rằng ứng viên đó thiếu đi kinh nghiệm thực tế. Một giải pháp khôn ngoan cho vấn đề này dành cho các sinh viên tốt nghiệp trong tương lai là hãy bắt đầu làm giáo viên trước khi tiếp tục lấy bằng thạc sĩ.



Bên cạnh kiến thức và kinh nghiệm, người ta còn yêu cầu một số phẩm chất cá nhân nhất định. Giáo viên nên tích cực, có chuẩn bị, tập trung, và quan trọng nhất, là kiên nhẫn. Việc làm giáo viên liên quan đến việc nhận thức về thực tế rằng học tập đôi khi có thể là công việc khó khăn, thậm chí đối với các học sinh quyết tâm nhất. Việc giảng dạy đôi khi cũng mệt mỏi và chán nản, vì thế các ứng viên phải luyện tập kiên nhẫn với bản thân. Nói ngắn gọn, như các nghề nghiệp khác, giảng dạy đòi hỏi sự kết hợp của trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, và phẩm chất cá nhân. Người ta luôn có nhu cầu về các ứng viên giảng dạy đáp ứng các yêu cầu bắt buộc ở Hoa Kỳ.

Question 34. What is the passage mainly about?

A. The advantages and disadvantages of being a teacher.

B. The basic requirements of being a teacher in the USA.

C. The differences between teaching career and others.

D. The importance of teachers in the education system.

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu nói về gì?

A. Lợi ích và bất lợi của việc trở thành giáo viên ở Mỹ.

B. Các yêu cầu cơ bản của việc trở thành giáo viên tại Mỹ.

C. Sự khác biệt của nghề dạy học.

D. Tầm quan trọng của giáo viên.

Tóm tắt: Đoạn văn nói về các yêu cầu để trở thành một giáo viên/giảng viên ở Hoa Kỳ.

Các yêu cầu cơ bản của việc trở thành giáo viên tại Mỹ

Chọn đáp án B

Question 35. The word vital in paragraph 2 is closest in meaning to _____.

A. very interesting B. very important C. totally useless D. extremely easy

Giải thích:

Từ “vital” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _______.

A. rất thú vị

B. rất quan trọng

C. hoàn toàn vô ích

D. cực kỳ dễ dàng

vital (adj): quan trọng = very important

Chọn đáp án B

Question 36. According to the passage, future post graduates should start working as teachers _____.

A. when they're studying for their master's degree

B. after they have gained their master's degree

C. before studying for their bachelor's degree

D. before studying for their master's degree

Giải thích:

Theo đoạn văn, các sinh viên tốt nghiệp tương lai nên bắt đầu làm giáo viên ______.

A. khi họ đang học thạc sĩ

B. sau khi lấy bằng thạc sĩ

C. trước khi học lấy bằng cử nhân

D. trước khi học thạc sĩ

Thông tin: One wise solution to the issue is for future post graduates to start working as teachers before going on to gain their master's degree.

(Một giải pháp khôn ngoan cho vấn đề này dành cho các sinh viên tốt nghiệp trong tương lai là hãy bắt đầu làm giáo viên trước khi tiếp tục lấy bằng thạc sĩ.)

Chọn đáp án D

Question 37. According to the passage, teaching requires a combination of many things EXCEPT _____.

A. appearance B. experience C. qualifications D. personal qualities

Giải thích:

Theo đoạn văn, việc giảng dạy đòi hỏi sự kết hợp của nhiều thứ ngoại trừ ________.

A. ngoại hình

B. kinh nghiệm

C. trình độ chuyên môn

D. phẩm chất cá nhân

Thông tin: In short, as in other careers, teaching requires a combination of qualifications, experience, and personal qualities.

(Nói ngắn gọn, như các nghề nghiệp khác, giảng dạy đòi hỏi sự kết hợp của trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, và phẩm chất cá nhân.)

Chọn đáp án A

Question 38. The word themselves in paragraph 4 refers to _____.

A. motivated students B. qualifications C. careers D. teaching candidates

Giải thích:

Từ “themselves” trong đoạn 4 đề cập đến ______.

A. những học sinh có động lực

B. trình độ chuyên môn

C. các nghề nghiệp

D. các ứng viên dạy học

Thông tin: Also, teaching can at times be tiring and frustrating, so teaching candidates have to practise being patient with themselves.

(Việc giảng dạy đôi khi cũng mệt mỏi và chán nản, vì thế các ứng viên phải luyện tập kiên nhẫn với bản thân.)

Chọn đáp án D

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 45.

Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country's impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there were over five in 1966. In September 1966 Canada's population passed the 20 million mark. Most of this surging growth came from natural increase. The depression of the 1930s and the war had held back marriages, and the catching-up process began after 1945. The baby boom continued through the decade of the 1950s, producing a population increase of nearly fifteen percent in the five years from 1951 to 1956. This rate of increase had been exceeded only once before in Canada's history, in the decade before 1911, when the prairies were being settled. Undoubtedly, the good economic conditions of the 1950s supported a growth in the population, but the expansion also derived from a trend toward earlier marriages and an increase in the average size of families. In 1957 the Canadian birth rate stood at 28 per thousand, one of the highest in the world.

After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline. It continued falling until in 1966 it stood at the lowest level in 25 years. Partly this decline reflected the low level of births during the depression and the war, but it was also caused by changes in Canadian society. Young people were staying at school longer, more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families. It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution.

Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957.

Giải thích:

TẠM DỊCH:

Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country's impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there were over five in 1966. In September 1966 Canada's population passed the 20 million mark. Most of this surging growth came from natural increase. The depression of the 1930s and the war had held back marriages, and the catching-up process began after 1945. The baby boom continued through the decade of the 1950s, producing a population increase of nearly fifteen percent in the five years from 1951 to 1956. This rate of increase had been exceeded only once before in Canada's history, in the decade before 1911, when the prairies were being settled. Undoubtedly, the good economic conditions of the 1950s supported a growth in the population, but the expansion also derived from a trend toward earlier marriages and an increase in the average size of families. In 1957 the Canadian birth rate stood at 28 per thousand, one of the highest in the world.

After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline. It continued falling until in 1966 it stood at the lowest level in 25 years. Partly this decline reflected the low level of births during the depression and the war, but it was also caused by changes in Canadian society. Young people were staying at school longer, more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families. It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution.

Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957.

 

Sự hiểu biết cơ bản về Canada trong 20 năm sau Thế chiến thứ hai chính là sự tăng trưởng dân số ấn tượng của nước này. Cứ mỗi 3 người Canada vào năm 1945, thì có hơn 5 người vào năm 1966. Tháng 9 năm 1966, dân số Canada đã vượt mốc 20 triệu người. Đa phần sự phát triển vượt bậc này đến từ sự gia tăng tự nhiên. Cuộc suy thoái ở những năm 1930 và chiến tranh đã kìm hãm các cuộc hôn nhân, và quá trình hồi phục bắt đầu sau năm 1945. Sự bùng nổ dân số đã bắt đầu trong suốt thập kỷ của những năm 1950, khiến dân số tăng lên gần 15% trong vòng 5 năm từ năm 1951 đến 1956. Tỷ lệ gia tăng này chỉ đã từng bị vượt mặt một lần trước đây trong lịch sử Canada, trong thập kỷ trước năm 1911, khi người ta định cư ở các đồng cỏ. Rõ ràng là, điều kiện kinh tế thuận lợi vào những năm 1950 đã thúc đẩy tăng trưởng dân số, nhưng sự gia tăng này cũng đến từ xu hướng kết hôn sớm và sự tăng quy mô trung bình của gia đình. Vào năm 1957 tỷ lệ sinh của Canada là 28 phần 1000, một trong những mức cao nhất trên thế giới.

Sau năm đạt đỉnh 1957, tỷ lệ sinh ở Canada đã bắt đầu tụt giảm. Nó tiếp tục giảm cho đến năm 1966 thì nó chạm mức thấp nhất trong 25 năm. Một phần sự giảm sút này phản ánh mức độ sinh thấp trong suốt thời kỳ suy thoái và chiến tranh, nhưng nó cũng do sự thay đổi của xã hội Canada. Những người trẻ học ở trường lâu hơn, nhiều phụ nữ đi làm hơn; những cặp đôi trẻ kết hôn mua xe ô tô hoặc nhà cửa trước khi bắt đầu lập gia đình; mức sống cao hơn làm giảm quy mô gia đình. Có vẻ Canada lại một lần nữa rơi vào xu thế hướng đến các gia đình nhỏ hơn đã xảy ra trên khắp thế giới phương Tây kể từ thời kỳ Cách mạng Công nghiệp.



Mặc dù sự tăng trưởng dân số của Canada đã chậm lại đến năm 1966 (sự gia tăng trong nửa đầu của thập niên 1960 chỉ là 9%), một làn sóng dân số lớn lại đang sắp xảy đến. Nó sẽ bao gồm con cái của những đứa trẻ được sinh ra trong thời kỳ tỷ lệ sinh cao trước năm 1957.


Question 39. What does the passage mainly discuss?

A. Canada during the Second World War

B. Standards of living in Canada

C. Educational changes in Canadian society

D. Population trends in postwar Canada

Giải thích:



Đoạn văn chủ yếu bàn luận về gì?

A. Canada trong Chiến tranh Thế giới Thứ hai

B. Mức sống ở Canada

C. Sự thay đổi về giáo dục ở xã hội Canada

D. Xu hướng dân số Canada thời hậu chiến

Thông tin:

Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country's impressive population growth. (Sự hiểu biết cơ bản về Canada trong 20 năm sau Thế chiến thứ hai chính là sự tăng trưởng dân số ấn tượng của nước này.)

Đoạn văn nói về xu hướng dân số Canada sau Thế chiến thứ hai

Chọn đáp án D

Question 40. The author suggests that in Canada during the 1950's _____?

A. the urban population decreased rapidly B. the birth rate was very high

C. economic conditions were poor D. fewer people married

Giải thích:

Tác giả chỉ ra rằng ở Canada trong suốt những năm 1950 thì ________.

A. dân số đô thị tụt giảm nhanh chóng

B. tỷ lệ sinh rất cao

C. điều kiện kinh tế rất tệ

D. ít người kết hôn hơn

Thông tin: The baby boom continued through the decade of the 1950s, producing a population increase of nearly fifteen percent in the five years from 1951 to 1956.

(Sự bùng nổ em bé đã bắt đầu trong suốt thập kỷ của những năm 1950, khiến dân số tăng lên gần 15% trong vòng 5 năm từ năm 1951 đến 1956.)

Chọn đáp án B

Question 41. The word trend in paragraph 1 is closest in meaning to _____.

A. tendency B. aim C. growth D. directive

Giải thích:

Từ “trend” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ ______.

A. tendency (n): xu hướng

B. aim (n): mục tiêu

C. growth (n): sự tăng trưởng

D. directive (n): chỉ thị

trend (n): xu hướng, xu thế = tendency

Chọn đáp án A

Question 42. The word peak in paragraph 2 is closest in meaning to _____.

A. maximum B. dismal C. mountain D. pointed

Giải thích:

Từ “peak” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ ______.

A. maximum (adj): tối đa

B. dismal (adj): ảm đạm

C. mountain (n): núi

D. pointed (adj): nhọn

peak (adj): đỉnh điểm = maximum

Chọn đáp án A

Question 43. The author mentions all of the followings as causes of declines in population growth after 1957 EXCEPT _____.

A. couples buying houses B. better standards of living

C. people getting married earlier D. people being better educated

Giải thích:

Tác giả nhắc đến tất cả những điều sau như là nguyên nhân gây giảm tăng trưởng dân số sau năm 1957 ngoại trừ ________.

A. các cặp đôi mua nhà

B. mức sống tốt hơn

C. mọi người kết hôn sớm hơn

D. mọi người được giáo dục tốt hơn

Thông tin: Partly this decline reflected the low level of births during the depression and the war, but it was also caused by changes in Canadian society. Young people were staying at school longer, more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families. (Một phần sự giảm sút này phản ánh mức độ sinh thấp trong suốt thời kỳ suy thoái và chiến tranh, nhưng nó cũng do sự thay đổi của xã hội Canada. Những người trẻ học ở trường lâu hơn, nhiều phụ nữ đi làm hơn; những cặp đôi trẻ kết hôn mua xe ô tô hoặc nhà cửa trước khi bắt đầu lập gia đình; mức sống cao hơn làm giảm quy mô gia đình.)

Chọn đáp án C

Question 44. It can be inferred from the passage that before the Industrial Revolution _____.

A. population statistics were unreliable B. the population grew steadily

C. families were larger D. economic conditions were bad

Giải thích:

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng trước cuộc Cách mạng Công nghiệp thì _______.

A. thống kê dân số không đáng tin cậy

B. dân số tăng trưởng đều đặn

C. gia đình lớn hơn

D. điều kiện kinh tế tồi tệ

Thông tin: It appeared that Canada was once more falling in step withthe trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution.

(Có vẻ Canada lại một lần nữa rơi vào xu thế hướng đến các gia đình nhỏ hơn đã xảy ra trên khắp thế giới phương Tây kể từ thời kỳ Cách mạng Công nghiệp.)

Chọn đáp án C

Question 45. The word It in paragraph 3 refers to _____.

A. horizon B. population wave C. nine percent D. first half

Giải thích:

Từ “It” trong đoạn 3 đề cập đến ______.

A. đường chân trời

B. làn sóng dân số

C. 9%

D. nửa đầu

Thông tin: Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957.

(Mặc dù sự tăng trưởng dân số của Canada đã chậm lại đến năm 1966 (sự gia tăng trong nửa đầu của thập niên 1960 chỉ là 9%), một làn sóng dân số lớn lại đang sắp xảy đến. Nó sẽ bao gồm con cái của những đứa trẻ được sinh ra trong thời kỳ tỷ lệ sinh cao trước năm 1957.)

Chọn đáp án B



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 46. Vietnamese footballers played well. They set a new record with a draw against Japan.

A. If Vietnamese footballers hadn't played well, they would set a new record with a draw against Japan.

B. If Vietnamese footballers hadn't played well, they wouldn't have set a new record with a draw against Japan.

C. If only Vietnamese footballers had played well, they would have set a new record with a draw against Japan.

D. If Vietnamese footballers didn't play well, they wouldn't set a new record with a draw against Japan.

Giải thích:

Các cầu thủ Việt Nam chơi rất tốt. Họ đã lập kỷ lục mới với trận hòa trước Nhật Bản.

A. Dùng sai câu điều kiện, phải dùng câu điều kiện loại 3.

B. Nếu các cầu thủ Việt Nam đã không chơi tốt, thì họ đã không lập kỷ lục mới với trận hòa trước Nhật Bản.

C. Giá mà các cầu thủ Việt Nam đã chơi tốt, thì họ đã lập kỷ lục mới với trận hòa trước Nhật Bản.

D. Dùng sai câu điều kiện, phải dùng câu điều kiện loại 3.

Chọn đáp án B

Question 47. Russia and Ukraine haven't reached an agreement in negotiations. That's why there won't be a ceasefire soon.

A. Only when there will be a ceasefire soon have Russia and Ukraine reached an agreement in negotiations.

B. Only after have Russia and Ukraine reached an agreement in negotiations there will be a ceasefire soon

C. Only when Russia and Ukraine have reached an agreement in negotiations will there be a ceasefire soon.

D. Only when Russia and Ukraine have reached an agreement in negotiations there will be a ceasefire soon.

Giải thích:

Nga và Ukraine đã không đạt được thỏa thuận trong các cuộc đàm phán. Đó là lý do tại sao sẽ không có lệnh ngừng bắn sớm.

A. Sai ngữ pháp

B. Sai ngữ pháp

C. Chỉ khi Nga và Ukraine đạt được thỏa thuận trong các cuộc đàm phán thì sẽ sớm có lệnh ngừng bắn.

D. Sai ngữ pháp

Cấu trúc đảo ngữ:Only when + S + V + trợ động từ + S + V: chỉ khi…thì

Chọn đáp án C



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 48. "We will not establish a no-fly zone to avoid the third World War.” President Joe Biden said.

A. President Joe Biden told they wouldn't establish a no-fly zone to avoid the third World War.

B. President Joe Biden said they wouldn't establish a no-fly zone to avoid the third World War.

C. President Joe Biden said they will not establish a no-fly zone to avoid the third World War.

D. President Joe Biden said they wouldn't establish a no-fly zone to cause the third World War.

Giải thích:

Chúng ta sẽ không thiết lập một vùng cấm bay quân sự để tránh Chiến tranh Thế giới thứ ba.”, Tổng thống Joe Biden đã nói.

A. Sai ngữ pháp

B. Tổng thống Joe Biden đã nói họ sẽ không thiết lập vùng cấm bay quân sự để tránh Chiến tranh Thế giới thứ ba.

C. Sai ngữ pháp

D. Tổng thống Joe Biden đã nói họ sẽ không thiết lập vùng cấm bay quân sự để gây ra Chiến tranh Thế giới thứ ba.

Câu gián tiếp:

Động từ tường thuật ở thì quá khứ (said), mệnh đề được tường thuật phải lùi thì: will not establish → would not establish

Chọn đáp án B

Question 49. I am sure she has a good ear for languages.

A. She must have a good ear for languages.

B. She may have a good ear for languages.

C. She by no means has a good ear for languages.

D. She can't have a good ear for languages.

Giải thích:

Tôi chắc rằng cô ấy rất giỏi nghe ngôn ngữ.

A. Cô ấy hẳn là rất giỏi nghe ngôn ngữ.

B. Cô ấy có lẽ rất giỏi nghe ngôn ngữ.

C. Cô ấy không hề giỏi nghe ngôn ngữ.

D. Cô ấy không thể giỏi nghe ngôn ngữ.

Chọn đáp án A

Question 50. We last saw each other 20 years ago.

A. I haven't seen each other since 20 years.

B. 20 years has passed since we have seen each other.

C. The last time we saw each other is 20 years ago.

D. It is 20 years since we last saw each other.

Giải thích:

Chúng tôi đã gặp nhau lần cuối vào 20 năm trước.

A. Sai ngữ pháp

B. Sai ngữ pháp

C. Sai ngữ pháp

D. Đã 20 năm kể từ lần cuối chúng tôi gặp nhau.

Cấu trúc:

S + last + V2/V-ed + (time) ago = It is (time) + since + S + last + V2/V-ed

Chọn đáp án D



Ngoài Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Tiếng Anh Năm 2022 Sở GD Thái Nguyên Lần 2 Có Lời Giải Chi Tiết – Đề Thi Thử Tiếng Anh 2023 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

700 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Có Đáp Án
Đề Thi HSG Tiếng Anh 12 Trường Nông Công I Có Đáp Án
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Văn Có Lời Giải (Đề 14)
6 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Có Đáp Án Và Lời Giải
Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Đợt 2 Có Đáp Án Và Lời Giải
Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Có Lời Giải-Đề 6
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Văn Có Lời Giải (Đề 15)
12 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Có Đáp Án
Đề Thi THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Có Lời Giải Chi Tiết (Đề 1)