Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06
trang)
|
KỲ THI HỌC SINH
GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn
thi : LỊCH SỬ
Thời gian : 90 phút
(không
kể thời gian giao đề)
Mã đề thi: 509
Ngày thi : 12/3/2021
|
Câu 1:
Nhiệm vụ cơ
bản của cách
mạng
miền
Nam được Hội nghị
lần
thứ 21
Ban Chấp
hành Trung
ương
Đảng
Lao
động
Việt
Nam
(7
- 1973)
xác
định
là
A.
lật đổ ách thống trị của tập đoàn Nguyễn Văn
Thiệu.
B.
tiếp tục
cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân.
C.
giữ vững thế chiến lược tiến công.
D.
tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.
Câu 2: Nhà thơ Chế
Lan Viên viết:
“Bác reo lên một mình
như nói cùng dân tộc
Hạnh phúc là đây cơm
áo đây rồi”
Câu thơ trên nói về cảm
xúc của Bác Hồ khi
A. Bác
đọc Sơ thảo luận cương của Lênin
(1920).
B. Cách
mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
C. Cách
mạng tháng Mười Nga (1917) thành
công.
D. miền
Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng.
Câu 3:
"Chống gậy lên non xem trận địa" là hình ảnh
của Hồ Chủ tịch trong chiến dịch
A.
Việt Bắc thu - đông (1947). B.
Biên giới thu - đông (1950).
C.
Hòa Bình (1951 - 1952). D.
Điện Biên Phủ (1954).
Câu 4:
Tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu
Trinh không
giống nhau ở nội dung nào sau đây?
A.
Muốn cải tổ, duy tân, đổi mới toàn diện đất nước.
B.
Đưa đất nước thoát khỏi ách thống trị của Pháp.
C.
Giành độc lập là mục tiêu quan trọng trước mắt.
D.
Yêu nước thương dân, gắn cứu dân với cứu nước.
Câu 5:
Ý nào sau đây
không
phải là nguyên nhân làm cho kinh tế Mĩ từ năm 1973 trở
đi bị suy giảm?
A.
Nhật Bản và
Tây Âu vươn lên cạnh tranh gay gắt.
B.
Mĩ phải chi
phí quá lớn cho việc chạy đua vũ trang.
C.
Kinh tế Mĩ
vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
D.
Tình hình thế
giới bất ổn, chiến tranh diễn ra ở nhiều nơi.
Câu 6:
Đặc điểm của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ
XX là
A.
mở rộng và
đa dạng. B.
căng thẳng,
đối đầu.
C.
hòa dịu và
hợp tác. D.
cạnh tranh và
hợp tác.
Câu 7:
Phong trào công nhân Việt Nam có vị trí như thế nào
trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm
1919 - 1925?
A.
Quan
trọng. B.
Lãnh
đạo. C.
Nòng
cốt. D.
Tiên
phong.
Câu 8:
Sự kiện nào
sau đây
chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc
từ người yêu nước chân chính trở thành chiến sĩ cộng
sản?
A.
Thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
B.
Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
C.
Đọc bản Sơ
thảo luận
cương của Lênin (1920).
D.
Tham gia sáng
lập Đảng Cộng sản Pháp
(1920).
Câu 9:
Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa
hai phe tư
bản chủ
nghĩa và xã hội chủ nghĩa
sau Chiến tranh thế giới thứ hai,
các nước
châu
Âu đã
A.
thành
lập cộng đồng châu Âu (EC).
B.
giúp
đỡ Đông Âu phát triển kinh tế.
C.
rút
khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
D.
tạo
cơ chế giải quyết vấn đề hòa bình,
an ninh khu vực.
Câu 10:
Những giai cấp nào xuất hiện do tác động của chương
trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở
Việt Nam?
A. tư sản, tiểu tư
sản. B. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
C.
Công
nhân, tư sản. D. Nông dân, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 11:
Sự
kiện được nêu trong sách giáo khoa Lịch sử 12 trang 113
(Chương trình chuẩn): Đảng
viên, cán bộ cách mạng bị giam trong nhà tù Hội An
(Quảng Nam) đấu tranh đòi tự do hoặc nổi dậy phá nhà
giam, vượt ngục ra ngoài hoạt động
nằm trong diễn biến của
A.
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B.
phong trào cách mạng 1930 - 1931.
C.
phong trào " Đồng khởi" 1959 - 1960.
D.
cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945.
Câu 12:
Nội dung nào sau đây không
góp phần giải thích cho đặc điểm quan trọng nhất của
cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A.
Khoa học trở
thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B.
Mọi phát minh
kĩ thuật đều đi từ nghiên cứu khoa học.
C.
Khoa học và
kĩ thuật gắn bó chặt
chẽ nhau.
D.
Khoa học đi
trước mở đường cho kĩ thuật.
Câu 13:
Nội dung nào của đường lối kháng chiến chống Pháp
(1946 - 1954) của Đảng ta được vận dụng rõ nhất vào
chiến dịch Điện Biện Phủ?
A.
Kháng chiến toàn dân. B.
Kháng chiến toàn diện.
C.
Trường kì kháng chiến. D.
Tự lực cánh sinh.
Câu 14:
Hội
nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động
Việt Nam (1 - 1959) đã họp và đề ra đường lối cho
cách mạng miền Nam là
A.
sử dụng lực
lượng vũ trang cách mạng tấn công vào chính quyền địch,
thành lập chính quyền cách mạng.
B.
đấu tranh
chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ
trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
C.
đấu
tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, sẵn
sàng đứng lên để lật đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
D.
sử
dụng bạo lực cách mạng, chuyển cách mạng miền Nam từ
đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang.
Câu 15:
Sau Chiến
tranh lạnh, các nước lớn mâu thuẫn với nhau chủ yếu
là do
A.
vấn đề thị
trường, thuộc địa. B.
việc thiết
lập trật tự thế giới mới.
C.
đối lập
nhau về hệ tư tưởng.
D.
tranh chấp
nguồn năng lượng.
Câu
16: Chiến
thắng nào của quân ta trong những năm 1946 - 1954 buộc
Pháp phải thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh
người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”?
A. Chiến
dịch Tây Bắc đầu tháng 12 - 1953.
B. Chiến
dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Cuộc
chiến đấu ở Hà Nội cuối năm 1946
D. Chiến
dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Câu 17:
Yếu tố nào sau đây quyết định sự chuyển biến về
chất trong phong trào yêu nước Việt Nam những năm 20-30
của thế kỉ XX?
A.
Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái
Quốc.
B.
Giai cấp công nhân lớn mạnh cả về số lượng và chất
lượng.
C.
Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng.
D.
Chủ nghĩa Mác thâm nhập vào phong trào công nhân.
Câu 18: Hãy
ghép các phương án ở Y với các phương án ở X cho phù
hợp khi nói về quan hệ giữa Việt Nam và tổ chức
ASEAN.
X
|
Y
|
1
|
1967 - 1975
|
a
|
Đối đầu, căng thẳng
|
2
|
1976
- 1978
|
b
|
Từng bước hội nhập
|
3
|
1978
- 1989
|
c
|
Nghi kị, lạnh nhạt
đôi bên
|
4
|
1989 -1995
|
d
|
Xích lại gần nhau
|
A. 1c,
2d, 3a, 4b. B.
1a, 2d, 3c, 4b.
C.
1a, 2d, 3b, 4c. D.
1d, 2a, 3c, 4d.
Câu 19:
Cuộc
kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) của quân
dân Việt Nam kết
thúc bằng thắng lợi
trên mặt trận
A.
quân
sự. B.
chính
trị. C.
kinh
tế. D.
ngoại
giao.
Câu 20:
Điểm khác biệt giữa phong trào chống Pháp của nhân dân
Việt Nam tại mặt trận Đà Nẵng năm 1858 với mặt trận
Gia Định (1859 – 1862) là
A.
triều đình phối hợp cùng nhân dân kháng chiến.
B.
các tầng lớp nhân dân cùng tham gia chống pháp.
C.
làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
D.
thể hiện tinh thần yêu nước của các tầng lớp nhân
dân.
Câu 21:
Đánh giá nào sau đây không
thể hiện vị thế của Liên bang Nga hiện nay trên trường
quốc tế?
A.
Tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, là một đối
trọng của Mĩ và các nước phương Tây.
B.
Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, khoa
học - kĩ thuật phát triển cao.
C.
Địa
vị quốc tế của Liên bang Nga ngày càng được nâng cao,
là một cường quốc Âu - Á.
D.
Là “một cực” trong thế giới “đa cực”, góp phần
giải quyết nhiều vấn đề quốc tế.
Câu 22:
Hội nghị nào sau đây đánh dấu sự "trở về"
đầy đủ những tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trong Hội
nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 - 1930)?
A.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương (7 - 1936).
B.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương (3 - 1938).
C.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương (11 - 1939).
D.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương (5 - 1941).
Câu 23:
Sự kiện nào sau đây không
làm thay đổi việc xác định đối tượng của cách mạng
Việt Nam giai đoạn 1939 - 1945?
A.
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B.
Ngày 9 - 3 - 1945, Nhật đảo chính Pháp.
C.
Tháng 9 - 1940, phát xít Nhật kéo quân vào Đông Dương.
D.
Năm 1941, Đức tấn công Liên Xô, tính chất chiến tranh
thay đổi.
Câu 24:
Trong báo cáo tại Hội nghị Chính trị đặc biệt, Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã nhận định: "Trong 10 năm qua,
miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng
thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và
con người đều đổi mới". Mười năm được nhắc
đến ở đây là
A.
1954 - 1964. B.
1945 - 1955. C.
1959 - 1969. D.
1950 - 1960.
Câu 25: Ý nào sau
đây không phải là điểm mới của phong trào yêu
nước Việt Nam đầu thế kỉ XX so với phong trào yêu
nước ở cuối thế kỉ XIX?
A. Hình thức đấu
tranh phong phú.
B. Chống Pháp, giành
độc lập dân tộc.
C. Lôi cuốn đông
đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
D.
Do
các văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ lãnh đạo.
Câu 26:
Nguyên nhân
quyết định để phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát
triển mạnh ở Nghệ An - Hà Tĩnh là
A.
công nhân,
nông dân đông và sống tập trung.
B.
đời sống
của nhân dân khổ cực.
C.
truyền thống
yêu nước được phát huy cao.
D.
cơ sở Đảng
phát triển mạnh.
Câu 27:
Đảng
ta chủ
trương giải quyết mối quan hệ giữa độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội trong giai
đoạn
1945 - 1954 như
thế nào?
A.
Gương cao hơn nữa ngọn cờ độc lập dân tộc.
B.
Thực hiện
vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
C.
Tiến
hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược trên cả hai
miền đất
nước.
D.
Xây
dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam xã
hội chủ nghĩa.
Câu 28:
Nguyên nhân
chủ yếu
dẫn đến
những hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là gì?
A.
Chiến thắng trên lĩnh vực quân sự chưa đủ mạnh để
gây sức ép.
B.
Do tác động của tình hình thế giới trong thời kì Chiến
tranh lạnh.
C.
Việt Nam chưa thực sự có tiếng nói trong quan hệ quốc
tế.
D.
Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh trên bàn đàm phán.
Câu 29:
Đảng Lao động Việt Nam đẩy mạnh phát động quần
chúng nhân dân thực hiện
cải cách ruộng đất ở miền Bắc sau năm 1954 không
nhằm mục đích nào sau đây?
A.
Hoàn thành nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân chủ nhân
dân.
B.
Củng cố khối liên minh công - nông, xây dựng đoàn kết
toàn dân.
C.
giải phóng sức lao động ở nông thôn, đẩy mạnh phát
triển kinh tế.
D.
Mở rộng, củng cố hơn nữa Mặt trận Việt Minh và Mặt
trận Liên Việt.
Câu 30:
Tính chất dân tộc dân chủ nhân dân của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam không
thể hiện ở
A.
nhiệm vụ và mục tiêu cách mạng.
B.
lực lượng tham gia cách mạng.
C.
hình thức chính quyền thành lập sau cách mạng.
D.
cách thức sử dụng bạo lực quần chúng cách mạng.
Câu 31:
Nguyên nhân nào sau đây là cơ bản nhất dẫn đến sự
thất bại của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân
chủ tư sản ở Việt Nam?
A.
Giai cấp tư sản Việt Nam còn non yếu.
B.
Khuynh hướng vô sản có nhiều ưu thế.
C.
Thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930).
D.
Đế quốc Pháp còn mạnh và đàn áp phong trào.
Câu 32:
Nội dung nào sau đây không
phải là căn cứ để Đảng và Chính phủ ta quyết định
mở chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954)?
A.
Giai đoạn này Mĩ chưa thể can thiệp vào Đông Dương.
B.
Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm nằm giữa núi
rừng Tây Bắc.
C.
Đến năm 1953 thế lực ta đã mạnh, hậu phương vững
chắc.
D.
Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược vô cùng quan
trọng.
Câu 33:
Lí do cơ bản
nhất để Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với
Việt Nam là gì?
A.
Phù hợp với
xu thế hòa bình, hợp tác đang diễn ra trên thế giới.
B.
Chính sách
đối ngoại của Việt Nam có sự thay đổi rất tích cực.
C.
Thời gian Mĩ
tuyên bố cấm vận đối với Việt Nam đã kết thúc.
D.
Phù hợp với
chính sách đối ngoại của Mĩ thời kì sau Chiến tranh
lạnh.
Câu
34:
Nội
dung nào sau đây phản ánh không
đúng
tác động của cuộc khai thác thuộc địa sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất của
thực dân Pháp
đối với
nền
kinh
tế Việt Nam?
A.
Nền kinh
tế Việt Nam có bước phát triển.
B.
Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bắt đầu du
nhập.
C.
Việt
Nam vẫn là
thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
D.
Kinh
tế Việt Nam bị cột chặt vào kinh tế Pháp.
Câu 35:
Nội dung nào sau đây không
phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Xuân 1975?
A.
Làm thất bại
hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"
của Mĩ.
B.
Mở ra kỉ
nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ
nghĩa xã hội.
C.
Làm thất bại
chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D.
Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
Câu 36: Điểm
giống nhau giữa Hiệp định Pari năm 1973 với Hiệp định
Giơnevơ năm 1954 là
A. được
kí kết sau những thất bại của kẻ
thù trên mặt
trận ngoại giao.
B.
Mỹ phải kí kết và công nhận các quyền dân tộc cơ
bản của Việt Nam.
C.
được kí kết sau một khoảng thời gian dài đấu trí
trên bàn đàm phán.
D.
được kí kết sau những thắng lợi quyết định của ta
trên chiến trường.
Câu 37: "Trong
giai đoạn 1888 - 1896, phong trào Cần vương
có bước phát triển mới so với giai đoạn 1885 - 1888".
Đây là nhận định
A. đúng, vì tuy
không có triều đình lãnh đạo nhưng phong trào vẫn được
duy trì.
B.
đúng, vì phong
trào quy tụ thành các cuộc khởi nghĩa lớn, trình độ
tổ chức cao hơn.
C.
sai,
vì các cuộc khởi nghĩa diễn ra lẻ tẻ, bị thực dân
Pháp đàn áp nên thất bại.
D. sai, vì các cuộc
khởi nghĩa diễn ra cục bộ, thiếu sự liên kết và chỉ
đạo thống nhất.
Câu 38:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản
Việt Nam không
rập khuôn lí luận đấu tranh giai cấp của các nước tư
bản phương Tây thể hiện qua việc xác định
A.
đường lối chiến lược, vai trò lãnh đạo của Đảng
Cộng sản, lực lượng cách mạng.
B.
đường lối chiến lược, nhiệm vụ trước mắt của
cách mạng, lực lượng cách mạng.
C.
nhiệm vụ trước mắt, đường lối chiến lược, vai trò
lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D.
vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản, nhiệm vụ trước
mắt, lực lượng cách mạng.
Câu 39:
Luận điểm nào sau đây đủ cơ sở để bác bỏ quan
điểm của các sử gia phương Tây khi họ cho rằng Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một sự "ăn
may"?
A.
Đối với một cuộc cách mạng, yếu tố chủ quan đóng
vai trò quyết định đến thắng lợi.
B.
Tinh thần yêu nước của nhân dân là nhân tố quan trọng
làm nên thắng lợi của cách mạng.
C.
Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là nhân tố quyết
định đến thắng lợi của cách mạng.
D.
Cách mạng thành công nhanh chóng là nhờ Đảng Cộng sản
Đông Dương chớp được thời cơ.
Câu 40:
"Các
kế hoạch quân sự thực dân Pháp thực hiện ở Đông
Dương trong giai đoạn 1946 - 1954 đều có điểm yếu là
mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân". Đây là
nhận định
A.
đúng, vì điểm yếu này thuộc về bản chất của các
cuộc chiến tranh xâm lược.
B.
sai, đây chỉ là điểm yếu của kế hoạch quân sự
Na-va của Pháp ở Đông Dương.
C.
đúng,
vì chính phủ Pháp không tăng cường binh lực cho chiến
trường Đông Dương.
D.
sai,
vì chỉ có những kế hoạch sử dụng "nắm đấm
chiến lược" thì mới cần quân đông.
-----Hết-----
ĐÁP ÁN
1B
|
2A
|
3B
|
4C
|
5D
|
6A
|
7A
|
8D
|
9D
|
10A
|
11D
|
12A
|
13A
|
14B
|
15B
|
16D
|
17A
|
18A
|
19D
|
20A
|
21B
|
22D
|
23D
|
24A
|
25B
|
26D
|
27B
|
28B
|
29D
|
30D
|
31A
|
32A
|
33D
|
34B
|
35C
|
36D
|
37B
|
38B
|
39A
|
40A
|
Ngoài Đề Thi Thử Môn Sử Học Kì 1 Lớp 12 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021 Có Đáp Án – Lịch Sử Lớp 12 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề Thi Thử Môn Sử Học Kì 1 Lớp 12 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021 Có Đáp Án là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho các học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi học kì 1 môn Sử. Bộ đề thi này được tổ chức bởi Sở GD&ĐT Quảng Nam và cung cấp đầy đủ đáp án để học sinh có thể tự kiểm tra và cải thiện kỹ năng giải quyết bài tập.
Bộ đề thi thử gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, được biên soạn theo chương trình học chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đề thi giúp học sinh ôn tập và nắm vững kiến thức cơ bản trong môn Sử, từ đó nâng cao khả năng giải quyết vấn đề và phản biện.
Đáp án chi tiết đi kèm giúp học sinh hiểu rõ cách giải quyết từng bài tập và rút kinh nghiệm từ những lỗi sai thường gặp. Ngoài ra, đề thi còn giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, tăng cường thời gian làm bài và rèn luyện kỹ năng quản lý thời gian trong quá trình thi.
Sử dụng Đề Thi Thử Môn Sử Học Kì 1 Lớp 12 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021 Có Đáp Án sẽ giúp học sinh tự tin và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì 1. Tài liệu này cung cấp một nguồn tư liệu quý giá để ôn tập, đánh giá năng lực và nâng cao điểm số trong môn Sử.