Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử (Đề 4) Theo Ma Đề Minh Họa 2021
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử (Đề 4) Theo Ma Đề Minh Họa 2021 – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ THI THỬ
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát
đề
Họ, tên thí
sinh:.......................................................................
Số báo
danh:............................................................................
Câu 1:(VDC) Điểm chung về hoạt động quân sự của
quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu -
đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện
Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
B. tiến công quân sự và nổi dậy của
nhân dân.
C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
D. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
Câu 2:(NB) Ngày 15 - 5 - 1945, Việt Nam Tuyên truyền
giải phóng quân và Cứu quốc quân được hợp nhất
thành
A. Việt Nam Cứu quốc quân.
B. Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Vệ quốc đoàn.
D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 3:(NB) Một trong những nội dung quan trọng của
chiến lược "Cam kết và mở rộng" do Tổng thống
Mĩ Bill Clintơnđề ra là
A. ứng dụng khoa học - công nghệ để phát triển
nền kinh tế Mĩ.
B. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng
minh để phát triển kinh tế.
C. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản
đồng minh phát triển.
D. khôi phục, phát triển tính năng động và sức
mạnh nền kinh tế Mĩ.
Câu 4:(VD) Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ
năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về
Việt Nam là đều
A. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân
dân ta.
B. được kí kết trong bối cảnh có sự phản đối
giữa các nước lớn.
C. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển
giao khu vực.
D. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của
các cường quốc.
Câu 5: (NB)Nội dung nào dưới đây không
nằm trong nguyên nhân dẫn đến sự thành lập của tổ
chức
ASEAN?
A. Thành công của khối thị trường chung châu Âu
cổ vũ các nước Đông Nam Á liên kết với nhau.
B. Xây dựng một trật tự thế giới nhằm tạo
đối trọng với trật tự hai cực Ianta.
C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên
ngoài đối với khu vực Đông Nam Á.
D. Các nước Đông Nam Á thấy cần có sự hợp tác
với nhau để cùng phát triển.
Câu 6:(TH) Nhân dân một số nước Đông Nam Á đã
tranh thủ điều kiện khách quan nào để nổi dậy giành
độc
lập vào năm 1945?
A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật.
B. Quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng
minh.
C. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật.
D. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng
Đồng minh.
Câu 7:(NB) Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn
luận của hội Việt Nam cách mạng thanh niên?
A. Nhân đạo. B. Thanh niên.
C. Búa liềm. D. Người
cùng khổ.
Câu 8:(NB) Thành tựu lớn nhất trong công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1945 đến đầu
những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế
giới.
C. Trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế
giới.
D. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ.
Câu 9:(NB) Trong những năm 1973 - 1982, nền kinh tế Mĩ
lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái chủ yếu là
do
A. cuộc chạy đua vũ trang với Liên Xô.
B. thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt
Nam.
C. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng
thế giới.
D. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây
Âu.
Câu 10:(TH) Trong quá trình hoạt động, Hội Việt
Nam Cách mạng Thanh niên đã truyền bá lý luận nào vào
Việt Nam?
A. Lý luận cách mạng vô sản.B. Lý
luận chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Lý luận cách mạng dân chủ tư sản.D.
Lý luận giải phóng dân tộc.
Câu 11:(NB) “Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ
trung tâm của toàn Đảng, toàn dân”, đây là một chủ
trương
quan trọng được đề ra trong
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 -
1939).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 -
1941).
C. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (3 -
1945).
D. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (2 -
1943).
Câu 12:(TH) Chiến thắng nào của quân và dân Việt
Nam thắng lợi đã hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Ngụy
nhào”?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu
Thân 1968.
C. Hiệp định Pari được kí kết năm 1973.
D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 13:(TH) Nhận định nào dưới đây là nguyên
nhân quan trọng hàng đầu quyết định thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975)?
A. Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng,
đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp
đỡ nhau của ba dân tộc Đông Dương.
C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần
cù, chiến đấu dũng cảm.
D. Có sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Liên
Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 14:(VDC) Việc ba tổ chức cộng sản có sự
chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản
Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách
mạng Việt Nam?
A. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng
rãi.
B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục
bộ.
C. Kết hợp hài hoà vấn đề dân tộc và vấn đề
giai cấp.
D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
Câu 15:(TH) Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ
XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu
là do
A. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.
B. Mĩ cắt giảm dần sự bảo trợ về an
ninh.
C. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vượt trội.
D. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 16:(TH) Sau mùa Xuân 1975, nguyện vọng
tình cảm thiêng liêng của nhân dân 2 miền Nam – Bắc là
gì?
A. giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. mong muốn có một chính phủ thống nhất.
C. tiến hành CMXHCN trên cả nước.
Câu 17:(NB) Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt
Nam từ năm 1919 đến năm 1925, phong trào “chấn hưng nội
hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là hoạt động của giai
cấp
A. công nhân.B. nông dân.C. tiểu
tư sản.D. tư sản.
Câu 18:(NB) Mục tiêu
đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. độc lập dân tộc.
B. ruộng đất cho dân cày.
C. tăng lương, giảm giờ làm, bớt sưu thuế.
D. tự do dân sinh dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Câu 19:(VD) Trước những biến chuyển của tình
hình thế giới và trong nước, nhiệm vụ trước mắt của
cách mạng Đông Dương được Đảng ta xác định tại
hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5/1941 là gì?
A. Chống phát xít. B.
Chống phong kiến.
C. Giải phóng dân tộc. D.
Chống đế quốc, phong kiến
Câu 20:(NB) Con đường phát triển cơ bản của cách
mạng miền Nam mà nghị quyết Trung ương lần thứ 15
(1959) xác định là con đường nào sau đây?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân,
bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu,
kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Giữ gìn và phát triển lực lượng chờ thời
cơ.
C. Chuyển từ hình thức vũ trang chống Pháp sang đấu
tranh chính trị hoà bình chống Mỹ - Diệm.
D. Thực hiện ngay hình thức tổng tiến công và nổi
dậy giành chính quyền về tay nhân dân.
Câu 21:(NB) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
III của Đảng(9/1960) đã xác định cách mạng miền Bắc
có vai trò gì đối với sự nghiệp cách mạng của cả
nước?
A. Có vai trò quyết định nhất .
B. Có vai trò quyết định trực tiếp.
C. Có vai trò quyết định gián tiếp.
D. có vai trò quan trọng.
Câu 22:(NB) Địa phương giành chính quyền muộn nhất
trong tổng khởi nghĩa tháng 8-1945 ở Việt Nam là
A. Quảng Ngãi và Bắc Giang. B. Bắc Giang và
Hải Dương.
C. Hải Dương và Quảng Nam.D. Hà Tiên
và Đồng Nai Thượng.
Câu 23:(VD) Phong trào đấu tranh trong những năm 1936
- 1939 đã để lại cho cách mạng Việt Nam bài học kinh
nghiệm gì về việc tập hợp lực lượng?
A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Sử dụng nhiều hình thức đấu tranh phong phú.
C. Đấu tranh tư tưởng thông qua báo chí. D.
Đấu tranh chính trị, hòa bình.
Câu 24:(NB) Chính sách đối ngoại xuyên suốt của
Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. triển khai chiến lược toàn cầu, thiết lập
trật tự “đơn cực” để bá chủ thế giới.
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng
minh phụ thuộc vào Mĩ.
C. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội
trên thế giới.
D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong
trào công nhân và cộng sản quốc tế.
Câu 25:(VD) Con đường giải phóng dân tộc của
Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế
kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước
trước đó về
A. đối tượng cách mạng. B.
khuynh hướng chính trị.
C. mục tiêu trước mắt. D.
lực lượng cách mạng.
Câu 26:(VD) Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc
tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu
những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác.
B. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối đầu gay gắt.
C. Hòa bình hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
D. Thế giới chuyển từ đối đầu sang đối
thoại.
Câu 27:(NB) Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn
nhiều nhất vào ngành kinh tế nào sau đây?
A. Thương nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Câu 28:((TH) Từ ngày 14 - 8 - 1945, ở nhiều địa
phương đã phát động nhân dân khởi nghĩa giành chính
quyền dựa trên tình hình thực tế và
A. Chỉ thị “sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng
bộ Việt Minh.
B. Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn
quốc.
C. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động
của chúng ta” của Trung ương Đảng.
D. Lời kêu gọi “sắm vũ khí đuổi thù chung”
của Tổng bộ Việt Minh.
Câu 29:(NB) Tham dự Hội nghị Ianta (02-1945) gồm các
nguyên thủ đại diện cho các cường quốc
A. Anh, Pháp, Mĩ.B. Liên Xô, Anh, Mĩ.
C. Trung Quốc, Mĩ, Anh.D. Liên Xô, Mĩ,
Trung Quốc.
Câu 30:(VD) Điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động
cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh là ở
A. xu hướng và phương pháp thực hiện.B.
khuynh hướng cứu nước.
C. chủ trương và xu hướng cứu nước.D.
việc tập hợp lực lượng.
Câu 31:(NB) Từ tổ chức Cộng sản Đoàn, tháng 6
năm 1925 Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức cách mạng
nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Tân Việt Cách mạng đảng.
D. Cộng sản Đoàn
Câu 32:(VD) Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam
là một phong trào
A. không mang tính cách mạng.B. không
mang tính dân tộc.
C. chỉ có tính dân chủ.D. có tính chất
dân tộc.
Câu 33:(VD) Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự
kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình
hình căng thẳng ở châu Âu?
A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ
giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. Sự thành lập Cộng đồng châu Âu (EC).
C. Sự giải thể của Hội đồng Tương trợ kinh
tế (SEV).
D. Sự tan rã của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 34:(NB) Tháng 9 - 1951, Mĩ kí với chính phủ Bảo
Đại văn bản nào dưới đây?
A. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
B. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ.
C. Hiệp ước tương trợ lẫn nhau.
D. Hiệp ước viện trợ kinh tế Việt -
Mĩ.
Câu 35:(NB) Trong đường lối đổi mới đất nước
(từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định
trọng tâm của công cuộc đổi mới là
A. kinh tế. B. văn hoá.
C. chính trị.
D. tư tưởng.
Câu 36:(TH) Nội dung nào dưới đây là một trong
những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” (1965 - 1968) với chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam?
A. Nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Quân viễn chinh Mĩ trực tiếp tham chiến.
C. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu
mới.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự
của Mĩ.
Câu 37:(NB) Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “Phương
án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành hai quốc gia. Đây là
việc thực hiện thủ đoạn chính sách
A. phân biệt chủng tộc.
B. mua chuộc giai cấp thống trị.
C. đồng hóa.
D. chia để trị.
Câu 38:(VD) Lực lượng chính trị có vai trò như thế
nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa
tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa.
B. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.
C. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa.
D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền.
Câu 39:(NB) Nội dung nào dưới đây không phản
ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”(1959 -
1960) ở miền Nam Việt Nam?
A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực
dân mới của Mĩ.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình
Diệm.
C. Làm phá sản chiến lược “ Chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ.
D. Đưa cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ
gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 40:(TH) Sự sụp đổ của chế độ phân biệt
chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ
A. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng
và suy yếu.
B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân
cơ bản bị tan rã.
C. một hình thức thống trị của chủ nghĩa thực
dân bị xóa bỏ.
D. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn
thành ở châu Phi.
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.Cán bộ coi
thi không giải thích gì thêm.
Đáp án và lời giải chi tiết
1-A
2-D
3-D
4-A
5-B
6-A
7-B
8-C
9-C
10-D
11-B
12-A
13-A
14-B
15-A
16-B
17-D
18-D
19-C
20-A
21-A
22-D
23-A
24-A
25-B
26-B
27-B
28-C
29-B
30-A
31-A
32-D
33-A
34-B
35-A
36-B
37-D
38-A
39-C
40-C
Câu 1.
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Phân tích để thấy điểm chung của 3 chiến dịch Việt
bắc, Biên giới và Điện Biên Phủ có điểm chung về sự
kết hợp giữa chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
Chọn đáp án: A
Câu 2.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 114
Cách giải:
Thực hiện nghị quyết của Hội nghị quân sự Bắc Kì,
ngày 15-5-1945,Việt Nam cứu quốc quân và Việt Nam tuyên
truyền giải phóng quân thống nhất thành quân giải
phóng.
Chọn đáp án: D
Câu 3.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 45.
Cách giải:
Một trong những Mục tiêu cơ bản của chiến lược cam
kết và mở rộng là tăng cường khôi phục và phát triển
tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
Chọn đáp án: D
Câu 4.
Phưng pháp: phân tích,so sánh
Cách giải:
Phân tích , so sánh nội dung của 2 Hiệp địnhnGiơ -ne- vơ
và Pari nội dung đầu tiên là đều công nhận các quyền
dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
Chọn đáp án: A
Câu 5.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 31
Cách giải:
Sử dụng phuơng pháp loại trừ các phương án A,C,D đều
là nguyên nhân ra đời của ASEAN, phương án B không phải
nguyên nhân.
Chọn đáp án: B
Câu 6.
Phương pháp:
Cách giải:
Chính sách cai trị và vơ vét bóc lột của thực dân Pháp
đã làm cho mâu thuẫn toàn thể dân tộc Việt Nam với
thực dân Pháp và chính quyền phong kiến tay sai ngày càng
trở nên gay gắt.
Chọn đáp án: D
Câu 7.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 83.
Cách giải:
Báo Thanh niên cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam cách
mạng Thanh niên ra số đầu tiên ngày 21-6-2925.
Chọn đáp án: B
Câu 8.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 11.
Cách giải:
Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2
thế giới sau Mĩ
Chọn đáp án: C
Câu 9.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 44
.cách giải:
Năm 1973, do tác động của khủng hoảng năng lượng thế
giới kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái kéo
dài
Chọn đáp án: C
Câu 10.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 84
Cách giải:
Báo thanh niên và tác phẩm Dường Kách mệnh đã trang bị
lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
Chọn đáp án: D
Câu 11.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 109
Cách giải:
Hội nghị xác định…..chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm
vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
Chọn đáp án: D
Câu 12.
Phương pháp: dùng phương pháp loại trừ.
Cách giải:
Các phương án B,C,D đều là những thắng lợi để đánh
cho Mĩ cút nhưng nguỵ chưa nhào. Chỉ đến thắng lợi
mùa Xuân 1975 mới lật đổ hoàn toàn chính quyền tay sai
của Mĩ.
Chọn đáp án: A
Câu 13.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 197.
Cách giải:
Vì nhờ có đường lối lãnh đạo sáng suốt của Đảng,
đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh ta đã từng bước
làm thất bại âm mưu của Mĩ-Nguỵ, đưa cuộc kháng
chiến vượt qua khó khăn thử thách để giành thắng lợi
hoàn toàn..
Chọn đáp án: A
Câu 14.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Chống tư tưởng cục bộ để đoàn kết trong Đảng lãnh
đạo phát triển đất nước. vì sự chia rẽ của 3 tổ
chức
cộng sản đã ảnh hưởng không tốt đến cách mạng.
Chọn đáp án: B
Câu 15.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Trong thời kì khó khăn sau chiến tranh, Nhật phải nhận
viện trợ của Mĩ để phát triển kinh tế nên chính sách
đối ngoại phụ thuộc vào Mĩ. Đến những năm 70 Nhật
bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính
thể giới, vì vậy giới cầm quyền Nhật bản điều
chỉnh chính sách đối ngoại cho phù hợp để nâng cao vị
thế của Nhật Bản trên trường quốc tế.
Chọn đáp án: A
Câu 16.
Phương pháp: sgk 12 trang 201.
Cách giải:
Để đáp lại nguyện vọng chính đáng của nhân dân cả
nước, đồng thời cũng phù hợp với thực tế lịch sử
dân tộc “ nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là
một”- Hội nghị lần thứ 24 BCH Trung Ương Đảng đề
ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
nhà nước.
Chọn đáp án: B
Câu 17.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 80.
Cách giải:
Tư sản Việt nam đã tổ chức tẩy chaytuw sản Hoa kiều,
vận đọng người Việt Nam chỉ mua hàng Việt Nam, “
chấn hưng nội hoá bài trừ ngoại hoá”.
Chọn đáp án: D
Câu 18.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 100.
Cách giải:
Mục tiêu đấu tranh đòi tưh do, dân sinh,dân chủ, cơm áo
và hoà bình.
Chọn đáp án: D
Câu 19.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 108.
Cách giải:
Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt
của cách mạng là giải phóng dân tộc”.
Chọn đáp án: C
Câu 20.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 164.
Cách giải:
Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 BCh Trung ương Đảng
quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực
cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ Diệm…đấu tranh
chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang.
Chọn đáp án: A
Câu 21.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 165.
Cách giải:
Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò
quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng
cả nước)
Chọn đáp án: A
Câu 22.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 117
Cách giải:
Đồng Nai thượng và Hà Tiên là những địa phương giành
chính quyền muộn nhất vào ngày 28-8.
Chọn đáp án: D
Câu 23.
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
- Phong trào cách mạng 1936-1939, mặt trận dân tộc thống
nhất đầu tiên được thành lập, đã có vai trò to lớn
trong tập hợp lực lượng để lại bài học về xây
dựng mặt trận trong các giai đoạn tiếp theo.
Chọn đáp án: A
Câu 24.
Phương pháp: sgk 12 trang 44,45
Cách giải:
Trải qua các đời tổng thống khác nhau, nhưng mục tiêu
chung trong chính sách đối ngoại của Mĩ đều là triển
khai chiến lược toàn cầu, thiết lập trật tự đơn cực
để bá chủ thế giới.
Chọn đáp án: A
Câu 25:
Phương pháp: phân tích, so sánh.
Cách giải:
Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc hình
thành trong những năm 20 của Tk XX., có sự khác biệt về
khuynh hướng chính trị.
Chọn đáp án: B
Câu 26:
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến
đầu những nam 70 bị chi phối bởi cuộc chiến tranh lạnh
do 2 siêu cường Xô- Mĩ đứng đầu đối đầu gay gắt,
như cuộc chiến tranh ở triều Tiên, cuộc chiến tranh
Việt Nam. Đều là sự đụng đầu lịch sử của 2 siêu
cường Xô- Mĩ.
Chọn đáp án: B
Câu 27:
Phương pháp: sgk 12 trang 77
Cách giải:
Trong đó, vốn đầu tư vào nông nghiệp nhiều nhất.
Chọn đáp án: B
Câu 28:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 115.
Cách giải:
Từ ngày 14-8, một số cấp bộ Đảng,..tuy chưa nhận
được lệnh Tổng khởi nghĩa do thông tin liên lạc khó
khăn, nhưng căn cứ vào tình hình cụ thể của địa
phương, và vận dụng chỉ thị “ Nhật- Pháp bắn nhau
và hành động của chúng ta” đã phát động nhân dân
khởi nghĩa.
Chọn đáp án: C
Câu 29:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 4.
Cách giải:
Hội Nghị Ianta được triệu tập từ ngày 4 đến ngày
11-2-1945, với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc
là Liên Xô, Mĩ, Anh.
Chọn đáp án: B
Câu 30:
Phương pháp: phân tích, so sánh.
Cách giải:
Con đường cứu nước của cụ Phan Bội Châu cầu viện
Nhật Bản để đánh pháp, sử dụng phương pháp bạo
động. Phan Châu trinh dựa vào Pháp đánh phong kiến, tiến
hành cải cách canh tân đất nước.
Chọn đáp án: A
Câu 31:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 83.
Cách giải:
Từ tổ chức Cộng sản đoàn, tháng 6 năm 1925, Nguyễn Ái
Quốc thành lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Chọn đáp án: A
Câu 32:
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Tính chất chủ yếu của phong trào cách mạng 1936-1939 là
dân chủ, song bên cạnh đó vẫn có tính dân tộc.
Chọn đáp án: D
Câu 33.
Phương pháp: Phân tích
Cách giải:
Quan hệ giữa 2 nước Đức phản chiếu quan hệ ở châu
Âu. Trên cơ sở những thoả thuận Xô-Mĩ ngày
9-11-1972, Hai nước Cộng Hoà dân chủ Đức và Cộng hoà
Liên Bang Đức. kí Hiệp định tại bon đã đặt cơ sỏ
quả quan hệ 2 nước Đức, làm cho tình hình châu Âu dịu
đi.
Chọn đáp án: A
Câu 34.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12 trang 139,
Cách giải:
Tháng 9-1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiẹp ước hợp tác
kinh tế Việt Mĩ.
Chọn đáp án: B
Câu 35.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 209
Cách giải:
Đổi mới kinh tế phaỉ gắn liền với đổi mới chính
trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế..
Chọn đáp án: A
Câu 36.
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
So sánh về lực lượng trong 2 chiến lược chiến tranh
Đặc biệt và cục bộ thì chiến lược chiến tranh cục
bộ có quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến. Còn các đáp
án A, B, D lầ điểm giống nhau của 2 chiến lược chiến
tranh.
Chọn đáp án: C
Câu 37:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 33.
Cách giải:
Thực dân Anh muốn chia rẽ phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ở Ấn Độ, vì vậy đã chia Ấn Độ
thành 2 nhà nước trên cơ sở tôn giáo để tiếp tục
cai trị..
Chọn đáp án: D
Câu 38:
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Lực lượng chính trị có vai trò quyết định thắng lợi
trong Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám.
Chọn đáp án: A
Câu 39.
Phương pháp: phân tích, loại trừ.
Cách giải:
Các phương án A, B, D là ý nghĩa của phong trào Đồng
Khởi, phương án C không phải ý nghĩa của Đồng Khởi
mà là ý nghĩa của chiến thắng Bình Giã ngày 2 tháng 12
năm 1964 làm phá sản cơ bản chiến lược chiến tranh đặc
biệt.
Chọn đáp án: C
Câu 40.
Phương pháp: phân tích, loại trừ.
Cách giải:
Một trong những hình thức thống trị của chủ nghĩa
thực dân cũ là thực hiện chế độ phân biệt chủng
tộc với người da màu( Apácthai). Chọn phương Án C.
Chọn đáp án: C
Ngoài Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử (Đề 4) Theo Ma Đề Minh Họa 2021 – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện. Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử (Đề 4) Theo Ma Đề Minh Họa 2021 là tài liệu ôn thi hữu ích cho các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng này. Đề thi được thiết kế theo cấu trúc và yêu cầu của kỳ thi THPT Quốc Gia, giúp bạn làm quen với định dạng và kiểu dáng câu hỏi thực tế. Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử (Đề 4) là một trong những đề thi được xây dựng theo Ma Đề Minh Họa 2021. Điều này đảm bảo rằng bạn sẽ được làm quen với những dạng câu hỏi và nội dung mới nhất, phù hợp với đề thi thực tế. Bên cạnh đó, đề thi cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ cách giải và áp dụng kiến thức vào từng bài tập. Lời giải cung cấp những phân tích, giải thích logic và đưa ra các gợi ý để bạn có thể nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả. Sử dụng Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử (Đề 4) Theo Ma Đề Minh Họa 2021 là cách tốt nhất để bạn nâng cao kỹ năng làm bài và tự tin hơn khi đối mặt với kỳ thi THPT Quốc Gia. Hãy tận dụng cơ hội này để rèn luyện và đạt kết quả tốt trong môn Sử.
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý (Đề 10) Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa Có Lời Giải
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Trường THPT Trần Phú (Lần 1)
Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 12 Học Kì 2 Năm Học 2020-2021 Có Đáp Án
Bộ Đề Thi HK2 Toán 12 Năm Học 2021-2022 – Kèm Hướng Dẫn Giải Chi Tiết
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý (Đề 9) Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa Có Lời Giải
Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 12 Chuyên Sở GD&ĐT Lạng Sơn 2021-2022 Có Đáp Án
Hướng Dẫn Ôn Luyện Đề Thi Môn Giáo Dục Công Dân 2021 Lớp 12
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Toán Bám Sát Đề Tham Khảo Có Lời Giải
Đề Lý THPT Quốc Gia 2021(Đề 8) Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa Có Lời Giải
Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 12 Sở GD&ĐT Lạng Sơn 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi & Đáp Án GDCD 2021 THPT Quốc Gia (Đề 3) Bám Sát Đề Minh Họa Có Đáp Án
Đề Thi Đánh Giá Năng Lực 2022 ĐH QG TPHCM (Đề 7) Có Đáp Án Và Lời Giải
Đề Lý THPT Quốc Gia 2021 (Đề 7) Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa Có Lời Giải Chi Tiết
Đề Thi Thử THOT Quốc Gia 2022 Môn Sử Trường THPT Trần Quốc Tuấn (Lần 1)
Bộ Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn GDCD Theo Đề Minh Họa Có Đáp Án