Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Lý 7 Có Đáp Án Năm Học 2020-2021
Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Lý 7 Có Đáp Án Năm Học 2020-2021 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Mỗi năm học đều đánh dấu bằng sự hồi hộp và căng thẳng của đợt kiểm tra học kì 1. Đây là thời điểm quan trọng để đánh giá sự tiến bộ và nắm bắt kiến thức của các em trong môn Lý. Để giúp các em chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi này, chúng tôi xin gửi đến quý phụ huynh và các em học sinh đề kiểm tra học kì 1 Lý lớp 7 có đáp án, năm học 2020-2021.
Đề kiểm tra này đã được biên soạn kỹ càng và theo sát chương trình học của lớp 7, nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Bên cạnh đó, việc đính kèm đáp án cũng giúp các em tự kiểm tra và đánh giá bài làm của mình, từ đó tìm hiểu và rút kinh nghiệm để cải thiện trong tương lai.
Đề kiểm tra học kì 1 Lý lớp 7 năm học 2020-2021 được xây dựng dựa trên các chủ điểm quan trọng, bao gồm cơ học, nhiệt động học, quang học và điện học. Mỗi câu hỏi trong đề thi đều có tính thực tiễn và giúp các em áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.
Chúng tôi hy vọng rằng đề kiểm tra này sẽ là một công cụ hữu ích để các em ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kì 1 Lý. Quý phụ huynh cũng có thể sử dụng đề thi và đáp án để theo dõi tiến trình học tập của con em mình và cung cấp sự hỗ trợ phù hợp.
Chúng tôi chân thành cảm ơn sự quan tâm và sự đồng hành của quý phụ huynh trong việc giáo dục và đào tạo con em mình. Hy vọng đề kiểm tra học kì 1 Lý lớp 7 có đáp án sẽ giúp các em đạt được kết quả tốt và tiếp tục phát triển trong hành trình học tập của mình.
Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ 1
|
ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 7 Thời gian: 45 phút |
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng
B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.
C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 3: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là
A. lớn băng vật. B. lớn hơn vật
C. nhỏ hơn vật D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
Câu 4: Âm thanh được tạo ra nhờ
A. dao động B. điện C. ánh sáng D. nhiệt
Câu 5: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp B. Rèm nhung C. Mặt gương D. Đệm cao su
Câu 6: Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?
A. Khoảng chân không B. Tường bêtông
C. Nước biển D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất
Câu 7: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80°. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 20° B. 40° C. 60° D. 80°
Câu 8: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?
A. r = 0° B. r = 45° C. r = 90° D. r = 180°
Câu 9: Âm thanh được phát ra từ một nguồn âm dao động có tần số 250 Hz. Hỏi trong 2 giây nguồn âm này đã thực hiện được mấy dao động?
A. 25 dao động. |
B. 50 dao động. |
C. 250 dao động. |
D. 500 dao động. |
Câu 10: Một người nghe thấy tiếng sét sau tia chớp 5 giây. Hỏi người đó đứng cách nơi xảy ra sét bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
A. 170m B. 340m C. 1700m D. 1800m
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1: (1,0 đ) Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
Câu 2: (1,0 đ) Thế nào là bóng tối?
Câu 3: (1,0 đ) Âm phản xạ là gì? Tiếng vang là gì?
Câu 4: (1,0 đ) Hãy tính độ sâu của đáy biển tại một nơi kể từ lúc tàu phát ra siêu âm đến khi nhận được siêu âm phản xạ ngược trở lại từ đáy biển sau thời gian là 1,6 giây. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước biển là 1500m/s.
Câu 5: (1,0 đ) Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB có dạng mũi tên như hình vẽ.
ĐÁP ÁN
PHẦN |
Nội dung đáp án |
Điểm |
I/ Trắc nghiệm |
|
5,0đ |
Câu |
1.D ; 2.C ; 3.B ; 4.A ; 5.C ; 6.A ; 7. B ; 8.A ; 9.D ; 10.C |
Mỗi câu đúng 0,5 |
II/ Tự luận |
|
5,0đ |
Câu 1 |
ĐL: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. |
1,0 |
Câu 2 |
Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. |
1,0 |
Câu 3 |
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn. - Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây. |
0,5 0,5
|
Câu 4 |
- Quãng đường của siêu âm trong nước truyền đi và về: s = v.t = 1500 . 1,6 = 2400 (m) - Độ sâu của đáy biển là: s’ = (m) |
0,5
0,5 |
Câu 5 |
A’
B’
|
1,0 |
ĐỀ 2
|
ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 7 Thời gian: 45 phút |
Phần I: Trắc nghiệm khách quan. (4 điểm)
Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
-
A. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
B. Khi vật được chiếu sáng.
C. Khi vật phát ra ánh sáng
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
Câu 2: Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là?
-
A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ.
B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ
C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ
D. Góc tới bằng góc phản xạ
Câu 3: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực?
-
A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời.
B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.
C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất.
D. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất.
Câu 4: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo:
-
A. Đường cong
B. Đường gấp khúc
C. Đường tròn
D. Đường thẳng
Câu 5: Tia phản xạ hợp với gương một góc 300. Hỏi góc tới bằng bao nhiêu.
-
A. 300
B. 600
C. 450
D. 900
Câu 6: Đơn vị đo tần số là :
-
A. m/s
B. dB (đêxiben)
C. Hz (Hec)
D. s (giây)
Câu 7: Hãy chọn câu đúng:
-
A. Âm không thể truyền trong nước.
B. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng.
C. Âm không thể phản xạ.
D. Âm không thể truyền trong chân không.
Câu 8: Vật liệu nào dưới đây không được dùng làm vật ngăn cách âm giữa các phòng?
-
A. Treo rèm
B. Tường xây
C. Cửa kính 2 lớp
D. Cửa gỗ
Phần II: Tự luận. (6 điểm)
Câu 9: (1điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng
Câu 10: (1,5điểm) So sánh sự giống và khác nhau trong đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi?
Câu 11: (2,5điểm)
a) So sánh vận tốc truyền âm trong không khí với chất rắn và chất lỏng
b) Tại sao khi côn trùng bay thường tạo ra tiếng vo ve?
Câu 12: (1điểm) Cho điểm S và điểm A ở trước gương như hình vẽ. Hãy vẽ đường truyền của tia sáng từ S đến gương rồi phản xạ qua A. |
|
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
D |
B |
D |
B |
C |
D |
A |
Phần II: Tự luận
Câu |
Lời giải |
Điểm |
|
Câu 9 (1điểm) |
Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới. |
0,5 |
|
- Góc phản xạ bằng góc tới |
0,5 |
||
Câu 10 (1,5điểm) |
Ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có những đặc điểm: + Giống nhau: Đều là ảnh ảo, giống vật |
0,5 |
|
+ Khác nhau: Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng bằng vật; Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật. |
1 |
||
Câu 11 (1,5điểm) |
a) Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. |
1,5 |
|
b) Côn trùng khi bay phát ra những âm thanh vo ve là do khi bay côn trùng vẫy những chiếc cánh nhỏ, mỏng rất nhanh (khoảng mấy trăm lần trong một giây). Những chiếc cánh nhỏ này là những vật dao động nên sẽ sinh ra những âm thanh có độ cao nhất định. |
1 |
||
Câu 12 (1điểm) |
- Dựng điểm S’ đối xứng với S qua gương. |
|
0,25 |
- Dựng tia S’A cắt gương ở điểm tới I |
0,25 |
||
- Vẽ tia tới SI ta được đường truyền của tia sáng từ S đến gương rồi phản xạ qua A. |
0,25 Vẽ hình 0,25 |
(Lưu ý: Mọi cách giải khác đúng đều cho điểm tối đa)
ĐỀ 3
|
ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 7 Thời gian: 45 phút |
Câu 1:(2 điểm)
Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Hiện tượng nguyệt thực xảy ra khi nào?
Câu 2:(2 điểm)
Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và vùng nhìn thấy của gương cầu lồi có cùng kích thước.
Câu 3:(2 điểm)
Cho tia sáng tới SI truyền tới mặt gương (như hình vẽ)
a) Vẽ tia phản xạ IR tương ứng.
b) Cho góc tới bằng 40o. Tính góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ.
Câu 4:(2 điểm)
Nguồn âm là gì ? Lấy ví dụ ?
Biên độ dao động là gì ? Độ to của âm có quan hệ như thế nào với biên độ dao động ?
Câu 5:(2 điểm)
a) Âm truyền được trong những môi trường nào và không truyền được trong môi trường nào. So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường đó ?
b) Một bệnh viện nằm gần khu họp chợ, em hãy đề ra biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện này.
----------------------- Hết ----------------------
ĐÁP ÁN
|
Đáp án |
Điểm |
Câu 1: |
(2 điểm) |
|
a) |
Phát biểu định luật đúng. |
1,0 |
b) |
Hiện tượng nguyệt thực: khi Mặt Trăng đi vào vùng tối của trái đất và không được mặt trời chiếu sáng. |
1,0 |
Câu 2: |
(2 điểm) |
|
a) |
Tính chất ảnh: ảnh ảo, lớn bằng vật. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. |
1,0 |
b) |
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước |
1,0 |
Câu 3: |
(2 điểm) |
|
a) |
V
S
R
N
I
S’ |
1,0 |
b) |
Ta có số đo của góc tới = 400 nên số đo góc phản xạ = 400. Do đó của góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ = 400 + 400 = 800 |
0,5
0,5 |
Câu 4: |
(2 điểm) |
|
a) |
Nêu được khái niệm nguồn âm Lấy được ví dụ |
0,5 0,5 |
b) |
Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật ra khỏi vị trí cân bằng ban đầu Biên độ càng lớn âm phát ra càng to và ngược lại. |
0,5
0,5 |
Câu 5: |
(2 điểm) |
|
a) |
Âm truyền được trong môi trường chất rắn ; chất lỏng ; chất khí Âm không truyền được trong môi trường chân không Vận tốc truyền âm trong môi trường chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. |
0,5
0,5 |
b) |
Nêu được ba biện pháp cơ bản chống ô nhiễm tiếng ồn - Tác động vào nguồn âm: Giảm độ to của nguồn âm như treo biển cấm bóp cò với đoạn đường giao thông gần trường học; bệnh viện. - Phân tán âm trên đường truyền: Trồng nhiều cây xanh; treo rèm nhung, làm tường sần sùi - Ngăn chặn sự truyền âm: Xây tường bê tông; làm phòng cách âm |
0,5
0,5 |
----------------------- Hết ----------------------
ĐỀ 4
|
ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 7 Thời gian: 45 phút |
Câu 1:(2 điểm)
Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Câu 2:(3 điểm)
Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
Cho một ví dụ ứng dụng của gương cầu lồi trong thực tế.
Câu 3:(2 điểm)
Nguồn âm là gì ? Lấy ví dụ ?
Câu 4:(3 điểm)
a) Âm truyền được trong những môi trường nào và không truyền được trong môi trường nào.
b) Một trường học nằm gần khu họp chợ, em hãy đề ra biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho trường học này.
----------------------- Hết ----------------------
ĐÁP ÁN
|
Đáp án |
Điểm |
Câu 1: |
(2 điểm) |
|
|
Phát biểu định luật đúng. |
2,0 |
Câu 2: |
(3 điểm) |
|
a) |
Tính chất ảnh: ảnh ảo, to bằng vật. Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương. |
1,5 |
b) |
Dùng làm gương chiếu hậu của xe ô tô, lắp gương cầu lồi chỗ đường gấp khúc…. |
1,5 |
Câu 3: |
(2 điểm) |
|
|
Nêu được khái niệm nguồn âm Lấy được ví dụ |
1,0 1,0 |
Câu 5: |
(3 điểm) |
|
a) |
Âm truyền được trong môi trường chất rắn ; chất lỏng ; chất khí Âm không truyền được trong môi trường chân không |
1,0 0,5 |
b) |
Nêu được ba biện pháp cơ bản chống ô nhiễm tiếng ồn - Tác động vào nguồn âm: Giảm độ to của nguồn âm như treo biển cấm bóp cò với đoạn đường giao thông gần trường học; bệnh viện. - Phân tán âm trên đường truyền: Trồng nhiều cây xanh; treo rèm nhung, làm tường sần sùi - Ngăn chặn sự truyền âm: Xây tường bê tông; làm phòng cách âm
|
0,5
0,5
0,5 |
----------------------- Hết ----------------------
ĐỀ 5
|
ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 7 Thời gian: 45 phút |
Trắc nghiệm ( 5 điểm)
Câu 1: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy B. Bóng đèn dây tóc đang sáng
C. Con đom đóm đang đi trong đêm tối D. Vỏ chai sáng trói dưới trời nắng
Câu 2: Khi mặt trăng đi vào vùng bóng tối phía sau trái đất thì xảy ra hiện tượng:
A. Nguyệt thực toàn phần. B. Nguyệt thực một phần.
C. Nhật thực toàn phần. D. Nhật thực một phần.
Câu 3: Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là?
A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ.
B. Góc tới lớn gấp ba lần góc phản xạ
C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ D. Góc phản xạ bằng góc tới.
Câu 4: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 600. Giá trị của góc tới là.
A. 300 B. 800 C. 400 D. 600
Câu 5: Nối một mệnh đề thích hợp ở cột bên trái với một mệnh đề thích hợp ở cột bên phải
-
1. Khi biên độ dao động của vật càng nhỏ
2. Vật có bề mặt nhắn, cứng.
3. Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề
4. Khi tần số dao động của vật càng nhỏ
A. thì phản xạ tốt âm thanh
B. thì phản xạ âm kém
C. thì âm phát ra càng nhỏ
D. thì âm phát ra càng thấp.
1- 2- 3- 4-
Câu 6: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
a, Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu ……….. nhỏ hơn vật.
b, Vật dao động càng yếu, khi đó ........ dao động của vật càng nhỏ và âm phát ra càng nhỏ.
c, Nhìn chung vận tốc truyền âm trong chất lỏng lớn hơn trong chất………
d, Kí hiệu đơn vị đo tần số là ........ kí hiệu đơn vị đo độ to của âm là .........
Câu 7: Hãy ghi các số liệu vào trong bảng sau và âm thanh nào phát ra to nhất?
Đối tượng dao động |
Số dao động |
Thời gian dao động ( s ) |
Tần số (Hz) |
Con lắc |
150 |
|
15 |
Ong vỗ cánh |
19800 |
60 |
|
Lá thép |
1250 |
10 |
|
Câu 8: Điền đúng, sai trong các câu dưới đây:
STT |
Câu |
Đúng |
Sai |
1 |
Ảnh của một vật đặt gần sát gương cầu lõm là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn |
|
|
2 |
Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng lớn hơn độ lớn của ảnh của vật đó tạo bởi gương cầu lồi. |
|
|
3 |
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. |
|
|
4 |
Tiếng máy cày cày trên ruộng khi gần lớp học gây ô nhiễm tiếng ồn. |
|
|
5 |
Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn là tham gia giao thông không được bấm còi. |
|
|
II. Tự luận ( 5 điểm)
Câu 1: Đặt một mặt chắn ở phía trước một nguồn âm và đặt tai ngay tại nguồn âm đó, nhận thấy sau 1/10 s thì nghe thấy âm phản xạ. Hỏi mặt chắn đó đặt cách nguồn âm bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. (2 điểm)
Câu 2: Một điểm sáng S đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Một tia sáng xuất phát từ S tới điểm tới I tạo với gương phẳng một góc 650.
a/ Vẽ ảnh S’ của S dựa theo tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. (1 điểm)
b/ Vẽ tiếp tia phản xạ IR. Tính góc phản xạ i’. ( 1,5 điểm)
c/ Tăng góc tới thêm 100 thì góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ là bao nhiêu?
( 0,5 điểm)
S
650 I
Gương phẳng
Học sinh làm bài vào giấy - Chúc các em làm bài thật tốt
ĐÁP ÁN
ÐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
|
Biểu điểm |
||||||||||||||||
|
1 điểm |
||||||||||||||||
Câu 5: 1-C ; 2-A ; 3- B; 4-D. |
1 điểm |
||||||||||||||||
Câu 6: nhỏ hơn; biên độ; chất khí; Hz, dB |
1 điểm |
||||||||||||||||
Câu 7:
|
0,75 điểm |
||||||||||||||||
Câu 10: Đ, Đ, Đ, Đ, S. |
1,25 điểm |
Tự luận: (5đ)
|
|
Điểm |
Câu 1 |
Vật chắn cách nguồn âm là: s=v.t = (340.1/10):2= 17 m Vâỵ vật cách nguồn âm là 17m. |
2 điểm |
Câu 2 |
a, Vẽ ảnh b, Góc phản xạ i’ : 90 – 65 = 25 c, Góc hợp bởi tia phản xạ và tia tới là 700. |
1đ |
ĐỀ 6
|
ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 7 Thời gian: 45 phút |
I/ Trắc Nghiệm: ( 2 điểm)
Câu 1: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo:
A. Đường cong B. Đường gấp khúc C. Đường thẳng D. Đường lượn sóng
Câu 2: Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm sáng :
A. Song song B. Phân kì C. Hội tụ D. Vừa song song vừa hội tụ
Câu 3: Những vật nào phản xạ âm tốt trong các vật sau?
A. Tấm kim loại B. Áo len C. Miếng xốp D. Rèm nhung
Bài 4: Mắt chỉ nhìn thấy vật khi:
A. Khi vật phát ra ánh sáng về các phía.
Khi ánh sáng từ vật truyền đi các phía.
C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đến mắt ta.
D. Khi các vật được đốt cháy sáng.
Bai 5: Khi có nguyệt thực thì :
A. Trái đất bị mặt trăng tre khuất. B. Mặt trăng bị trái đất tre khuất.
C. Mặt trăng không phản xạ áng sáng nữa. D. Mặt trời không chiếu sáng
Bài 6: Gương cầu lồi được sử dụng để làm kính chiếu hậu gắn trên xe ôtô, mô tô vì:
A. Dễ chế tạo.
C. Cho ảnh rõ và to.
B. Vùng quan sát phía sau qua gương rộng.
D. Cả 3 lý do trên.
Câu 7: Trong các bề mặt dưới đây, bề mặt của vật phản xạ âm tốt nhất là:
A. Bề mặt của một tấm kính. B. Bề mặt gồ ghề của một tấm gỗ mềm.
C. Bề mặt của một tấm vải. D. Bề mặt của một miếng xốp.
Câu 8: Tiếng nói chuyện bình thường có độ to là bao nhiêu dB?
A. 60 dB B. 20dB C. 80 dB D. 40 dB
II/ Tự Luận : ( 8 điểm)
Câu 9/ Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? (1 đ)
Câu 10/ Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng (hình bên)(3 đ)
a. Vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương?
b. Vẽ một tia tới SI cho tia phản xạ IR tương ứng?)
S
Câu 11/ Cho ví dụ 3 loại nhạc cụ và cho biết bộ phận nào của nhạc cụ đó phát ra âm thanh?(3đ)
Câu 12/ Tiếng sét và tia chớp được tạo ra gần như cùng một lúc, nhưng ta nhìn thấy tia chớp trước khi nghe thấy tiếng sét.Hãy giải thích tại sao?(1 đ)
--------------------HẾT--------------------
ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN CHẤM |
ĐIỂM |
||||||||||||||||||
I/ Trắc Nghiệm:
|
2 |
||||||||||||||||||
II/ Tự Luận: |
|
||||||||||||||||||
Câu 9: Định Luật Truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính thì ánh sáng truyền theo đường thẳng.(1đ) |
1 |
||||||||||||||||||
Câu 10: a) (1 đ) b) (1 đ) R S S R
I
S S |
1,5
1,5 |
||||||||||||||||||
Câu 11: Ví dụ: - Đàn ghi ta , bộ phận giây đàn dao động phát ra âm.
|
1 1 1 |
||||||||||||||||||
Câu 12: Đó là vì vận tốc ánh sáng truyền trong không khí nhanh hơn vận tốc truyền của âm thanh rất nhiều. VAS =300000000 m/s trong khi đó Vkk = 340 m/s Chính vì thế ta mới nhìn thấy sét trước mới nghe thấy tiếng sấm sau. (1đ) |
1 |
……Hết……
ĐỀ 7
|
ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 7 Thời gian: 45 phút |
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Mỗi câu hỏi dưới đây có kèm theo phương án trả lời A, B, C, D.Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất rồi ghi vào bài làm: ( ví dụ: Câu 1 chọn phương án A thì ghi vào bài làm là: Câu 1 - A,.....)
Câu 1. Nguồn sáng là gì?
Là những vật tự phát ra ánh sáng
Là những vật sáng
Là những vật được chiếu sáng
Là những vật được nung nóng
Câu 2. Nội dung của định luật truyền thẳng của ánh sáng là:
A. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
B. Trong mọi môi trường ánh sáng đều truyền theo một đường thẳng.
C. Trong các môi trường khác nhau, đường truyền của ánh sáng có hình dạng khác nhau.
D. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
Câu 3. Vật nào dưới đây là nguồn sáng:
Mặt Trăng. B. Ngọn nến đang cháy. C. Quyển vở. D. Bóng đèn điện
Câu 4. Khi có nguyệt thực thì?
Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất.
B. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
C. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa.
Câu 5. Đơn vị đo tần số âm là:
A. Hz B. N C. dB. D. kg.
Câu 6. Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào:
A. Độ căng của mặt trống.
B. Kích thước của dùi trống.
C. Kích thước của mặt trống.
D. Biên độ dao động của mặt trống.
Câu 7. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vật dao động càng nhanh, biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng to.
B. Vật dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng thấp.
C. Vật dao động càng mạnh, tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng to.
D. Vật dao động càng mạnh, biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng cao.
Câu 8. Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt
A. phẳng và sáng. B. mấp mô và cứng. C. gồ ghề và mềm. D. nhẵn và cứng.
Câu 9. Một tia tới hợp với mặt gương phẳng một góc 300 thì góc phản xạ bằng
A. 300 B. 500 C. 1200 D. 600
Câu 10. Người ta dùng gương cầu lõm hứng ánh sáng Mặt Trời để nung nóng vật là dựa trên tính chất nào của gương cầu lõm ?
A. Tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật .
B. Biến chùm tia tới phân kì thành chùm tia phản xạ hội tụ .
C. Biến đổi chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương.
D. Biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song .
Câu 11. Ở một số căn phòng các cửa sổ có hai lớp kính. Mục đích của biện pháp này là
A. Điều hòa nhiệt độ căn phòng
B. Ngăn tiếng ồn hoặc chống lạnh
C. Làm cho cửa thêm vững chắc
D. Chống rung
Câu 12. Khi thổi sáo muốn âm thanh phát ra to khi đó:
Người nghệ sĩ phải thổi mạnh
Người nghệ sĩ phải thổi nhẹ và đều
Tay người nghệ sĩ bấm các nốt phải đều
Tay phải bấm đóng tất cả các nốt trên sáo
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 13 (2điểm)
Nêu tác dụng của gương cầu lõm?
Câu 14. (2điểm)
a) Thế nào là tần số dao động? Âm cao, thấp liên hệ như thế nào với tần số dao động?
b)Vật A trong 10 giây dao động được 400 lần. Vật B trong 30 giây dao động được 300 lần. Tìm tần số dao động của hai vật, vật nào dao động nhanh hơn, vật nào phát ra âm thấp hơn ?
Câu 15. (2điểm)
Nếu nghe thấy tiếng sét sau 3 giây kể từ khi nhìn thấy chớp, em có thể biết được khoảng cách từ nơi mình đứng đến chỗ “sét đánh” là bao nhiêu không? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
Câu 16 (1điểm).
Chiếu một tia sáng SI thẳng góc vào một gương phẳng, tia phản xạ bật ngược trở lại và trùng với tia tới. Nếu quay gương đi một góc nào đó thì tia phản xạ có trùng với tia tới nữa không? Dùng hình vẽ để giải thích?
ĐÁP ÁN
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
-
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
A
0,25
Câu 2
A
0,25
Câu 3
B
0,25
Câu 4
C
0,25
Câu 5
A
0,25
Câu 6
D
0,25
Câu 7
B
0,25
Câu 8
D
0,25
Câu 9
D
0,25
Câu 10
C
0,25
Câu 11
B
0,25
Câu 12
A
0,25
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
13 (2đ) |
Tác dụng của gương cầu lõm: - Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm. - Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. |
1.0
1.0 |
14 (2đ) |
a) - Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz. - Tần số dao động của vật lớn thì âm phát ra cao, gọi là âm cao hay âm bổng. Ngược lại, tần số dao động của vật nhỏ, thì âm phát ra thấp gọi là âm thấp hay âm trầm. b) – Tần số dao động của vật A là: 400/10 = 40 Hz – Tần số dao động của vật B là: 300/10 = 30 Hz - Vật A dao động nhanh hơn - Vật B phát ra âm thấp hơn |
0.5
0.5
0.25 0.25 0.25 0.25 |
15 (2đ) |
Tóm tắt: t = 3s v = 340m/s
s = ?
Bài giải: Gọi s khoảng cách từ nơi mình đứng đến chỗ “sét đánh”. Ta có: v = s/t . Suy ra s = v.t = 340.3 = 1020 m |
0.5
0.5 1.0 |
16 (1đ) |
Khi tia tới vuông góc với mặt gương thì góc tới và góc phản xạ đều bằng 0. Nếu quay gương đi một góc nào đó thì góc tới và góc phản xà đều khác không,tia tới và tia phản xạ không còn trùng nhau nữa
N
S
N
S
R
R
|
|
(Mọi cách giải đúng khác vẫn cho điểm tối đa)
ĐỀ 8
|
ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 7 Thời gian: 45 phút |
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng nhất trong các câu sau đây:
Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
A. Khi ta mở mắt. B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta.
C. Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt.
Câu 2 Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất sau:
A.Là ảnh áo bé hơn vật C.Là ảnh ảo bằng vật
B.Là ảnh thật bằng vật D.Là ảnh ảo lớn hơn vật
Câu 3: Giải thích vì sau trên xe ô tô, để quan sát được những vật phía sau mình người lái xe phải đặt trước mặt một gương câu lồi?
A. Vì gương cầu lồi cho ảnh rõ hơn gương phẳng.
B. Vì ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn nên nhìn được nhiều vật trong gương hơn nhìn vào gương phẳng.
C. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
D. Vì gương cầu lồi cho ảnh cùng chiều với vật nên dể nhận biết các vật.
Câu 4: Đơn vị đo tần số là :
A. m/s B. Hz(hec) C. dB (đêxiben) D. s (giây)
Câu 5: Hãy chọn câu đúng
A. Âm không thể truyền qua nước B. Âm không thể phản xạ
C. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng D. Âm không thể truyền trong chân không
Câu 6: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt
A. Miếng xốp B. Tấm gỗ
C. Mặt gương D. Đệm cao su
Câu 7: Khi nói một vật dao động với tần số 70Hz có nghĩa là:
A. Trong 1 giây vật thực hiện 70 dao động.
B. Trong 1 giờ vật thực hiện 70 dao động.
C. Trong 70 phút vật thực hiện 1 dao động.
D. Trong 1 giây vật thực hiện 70 dao động
Câu 8: Để xác định độ sâu của đáy biển, một tàu neo cố định trên mặt nước và phát ra những siêu âm rồi thu lại những siêu âm phản xạ sau 1,4 giây. Biết vận tốc truyền những siêu âm trong nước là 1500m/s. Độ sâu của đáy biển là.
A. 2100 m B. 1050 m C. 1400 m D. 1500 m
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 2: (1 điểm) Vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng.
Câu 3: (2 điểm)
Cho tia tới SI hợp với gương phẳng 1 góc 300 như hình vẽ:
Hãy tính góc tới và góc phản xạ
Hãy vẽ tia phản xạ IR của tia sáng này
Câu 4: ( 2 điểm) Một bạn đứng vỗ tay trước miệng một cái giếng sâu cạn nước. Sau 0,7 s kể từ lúc vỗ tay thì bạn ấy nghe thấy tiếng vang. Hỏi giếng sâu bao nhiêu mét? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
ĐÁP ÁN:
I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
C |
C |
B |
D |
C |
A |
B |
Điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,50,5-Vận dụng công thức tính áp suất chất l 0,5 |
0,5 |
0,5 |
II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1 |
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới.
|
0,5
0,5 |
2
|
B
A
A’ B’
|
1,0
|
3 |
a/ Ta có: 300 + i = 900 => i = 900 - 300 = 600 Vậy i = i/ = 600
N
R
S
i/
i
300
I
|
1,0
1,0 |
4 |
Tóm tắt: t = 0,7s v = 340m/s
s = ? Độ sâu của giếng là: s = = = 119 (m) |
0,5
1,5 |
ĐỀ 9
|
ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 7 Thời gian: 45 phút |
Câu 1:(2 điểm)
Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Hiện tượng nhật thực xảy ra khi nào?
Câu 2:(2 điểm)
Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và vùng nhìn thấy của gương cầu lồi có cùng kích thước.
Câu 3:(2 điểm)
Cho tia sáng tới SI truyền tới mặt gương (như hình vẽ)
a ) Vẽ tia phản xạ IR tương ứng.
b) Cho góc tới bằng 50o. Tính góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ.
Câu 4:(2 điểm)
Nguồn âm là gì ? Lấy ví dụ ?
Tần số dao động là gì ? Độ cao của âm có quan hệ như thế nào với tần số dao động ?
Câu 5:(2 điểm)
a) Âm truyền được trong những môi trường nào và không truyền được trong môi trường nào. So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường đó ?
b) Một trường học nằm gần khu họp chợ, em hãy đề ra biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho trường học này.
----------------------- Hết ----------------------
ĐÁP ÁN
|
Đáp án |
Điểm |
Câu 1: |
(2 điểm) |
|
a) |
Phát biểu định luật đúng. |
1,0 |
b) |
Hiện tượng nhật thực: khi Mặt Trăng đi vào khoảng giữa trái đất và mặt trời, trên trái đất xuất hiện bóng đen của mặt trăng. |
1,0 |
Câu 2: |
(2 điểm) |
|
a) |
Tính chất ảnh: ảnh ảo, lớn bằng vật. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. |
1,0 |
b) |
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. |
1,0 |
Câu 3: |
(2 điểm) |
|
a) |
V
S
R
N
I
S’
|
1,0 |
b) |
Ta có số đo của góc tới = 500 nên số đo góc phản xạ = 500. Do đó của góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ = 500 + 500 = 1000 |
0,5 0,5 |
Câu 4: |
(2 điểm) |
|
a) |
Nêu được khái niệm nguồn âm Lấy được ví dụ |
0,5 0,5 |
b) |
Tần số là số dao động trong một giây. Tần số càng lớn âm phát ra càng bổng và ngược lại. |
0,5 0,5 |
Câu 5: |
(2 điểm) |
|
a) |
Âm truyền được trong môi trường chất rắn ; chất lỏng ; chất khí Âm không truyền được trong môi trường chân không Vận tốc truyền âm trong môi trường chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. |
0,5
0,5 |
b) |
Nêu được ba biện pháp cơ bản chống ô nhiễm tiếng ồn - Tác động vào nguồn âm: Giảm độ to của nguồn âm như treo biển cấm bóp cò với đoạn đường giao thông gần trường học; bệnh viện. - Phân tán âm trên đường truyền: Trồng nhiều cây xanh; treo rèm nhung, làm tường sần sùi - Ngăn chặn sự truyền âm: Xây tường bê tông; làm phòng cách âm
|
0,5
0,5 |
----------------------- Hết ----------------------
ĐỀ 10
|
ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 7 Thời gian: 45 phút |
Câu 1( 2đ)
a) Nguồn sáng là gì? Cho 1 ví dụ
b) Vật sáng là gì? Cho 1 ví dụ
c) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng
Câu 2( 2đ)
a) Những vật nào phản xạ âm tốt? cho 1 ví dụ.
b) Những vật nào phản xạ âm kém? Cho 1 ví dụ.
Câu 3( 2đ)
Cho hình vẽ, hãy chỉ ra điểm tới, tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến ?
|
|
Câu 4( 1đ)
Hãy phân biệt yếu tố ảnh hưởng đến độ to và độ cao của âm?
Câu 5( 2đ)
Vẽ ảnh của vật sáng AB có dạng mũi tên qua gương phẳng
|
|
Câu 6( 1đ)
Tính khoảng cách từ loa đến tai người nghe biết sau 2 giây âm từ loa truyền đến tai người nghe , biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Điểm |
||
1(2đ) |
a) Nguồn sáng là: Những vật tự nó phát ra ánh sáng VD: Mặt trời, … b) Vật sáng là: Nguồn sáng và nhứng vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó VD: Mặt trăng, … c) Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
|
0,5
0,5
1 |
||
1(2đ) |
a) Những vật phản xạ âm tốt là: những vật cứng, bề mặt nhẵn bóng VD: Kính, … b) Những vật phản xạ âm kém là: Những vật mềm, xốp, có bề mặt ghồ ghề VD: Xốp, …
|
0,5
0,5 0,5
0,5 |
||
3(2đ) |
|
0,5 0,5 0,5
0,5 |
||
4(1đ) |
|
0,5
0,5 |
||
5(2đ) |
Vẽ ảnh
|
1
0,5 0,5 |
||
6(1đ) |
|
0,5 0,5 |
Ngoài Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Lý 7 Có Đáp Án Năm Học 2020-2021 thì các đề thi trong chương trình lớp 7 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm