Tiết
|
Bài học
|
Số tiết
|
Yêu cầu cần đạt
|
1
|
Bài
mở đầu
|
1
|
1. Kiến thức: Hiểu
được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái
niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và
sinh hoạt.
Hiểu được
ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
Nêu được
vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn
khách qua về thế giới quan và giải quyết các vấn
đề trong cuộc sống
2.
Năng lực: Sử
dụng bản đồ và
sơ đồ,
lược
đồ, tranh
ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo
viên. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết
liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với
Việt Nam nếu có. Năng lực nhận thức khoa học địa
lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên
3.
Phẩm chất: Trách
nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về
những giá trị mà bài học mang lại. Chăm chỉ: tích
cực, chủ động trong các hoạt động học. Nhân ái:
Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách
thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài
học.
|
2
|
Hệ
thống kinh, vĩ tuyến, tọa độ địa lí
|
1
|
1. Kiến thức:
Biết được
kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc,
các bán cầu và toạ độ
địa lí,
kinh độ, vĩ độ.
Hiểu và
phân biệt được sự khác nhau giữa kinh tuyến và vĩ
tuyến, giữa kinh độ và
kinh tuyến,
giữa vĩ độ và vĩ tuyến.
2.
Năng lực: Năng
lực tìm hiểu địa lí: Biết
sử dụng quả Địa Cầu để nhận biết các kinh
tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc,
vĩ tuyến
gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây, bán cầu Bắc, bán
cầu Nam. Biết đọc và ghi toạ độ địa lí của một
địa điểm trên quả Địa Cầu.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có. Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân
tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất:
Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân
về những giá trị mà bài học mang lại. Chăm chỉ:
tích cực, chủ động trong các hoạt động học. Nhân
ái: Bồi dưỡng
tình yêu quê hương, đất nước, ý thức và bảo vệ
chủ quyền lãnh thổ thôngqua xác định các điểm cực
của đất nước trên đất liền..
|
3
|
Bản
đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng
trên bản đồ
|
1
|
1. Kiến thức:
Hiểu được
khái niệm bản đồ, các yếu tố cơ bản của bản
đổ. Nhận biết được một số lưới kinh, vĩ tuyến
của bản đồ thế giới. Nêu được sự cần thiết
của bản đồ trong học tập và đời sống
2.
Năng lực: Năng
lực tìm hiểu địa lí: -
Xác định phương hướng trên bản đồ.
So sánh sự
khác nhau giữa các lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ
thế giới. Vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có. Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân
tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất:
Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân
về những giá trị mà bài học mang lại. Chăm chỉ:
tích cực, chủ động trong các hoạt động học. Nhân
ái: Tôn trọng
sự thật về hình dạng, phạm vi lãnh thổ của các
quốc gia và vùng lãnh thổ..
|
4
|
Tỉ
lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế.
|
1
|
1. Kiến thức:
Biết được tỉ
lệ bản đổ là gì, các loại tỉ lệ bản đổ
2.
Năng lực: Năng
lực tìm hiểu địa lí: Tính
khoảng cách thực tế giữa hai điểm dựa vào tỉ lệ
bản đổ. Vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có. Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân
tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất:
Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân
về những giá trị mà bài học mang lại. Chăm chỉ:
tích cực, chủ động trong các hoạt động học. Nhân
ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách
thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài
học.
|
5
|
Kí
hiệu và bảng chú giải bản đồ
|
1
|
1. Kiến thức:
Hiểu rõ khái
niệm ký hiệu bản đồ là gì? Biết các loại ký
hiệu được sử dụng trong bản đồ. Biết dựa vào
bản đồ lý giải để tìm hiểu đặc điểm các đối
tượng địa lý trên bản đồ
2.
Năng lực: Năng
lực tìm hiểu địa lí: -
Đọc được các kí hiệu và chú giải trên các bản
đồ. Biết
đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối
tượng địa lí trên bản đổ.Biết tìm đường đi
trên bản đồ.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có. Năng
lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên
hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất:
Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những
giá trị mà bài học mang lại. Chăm chỉ: tích cực,
chủ động trong các hoạt động học. Nhân ái: Chia
sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức
của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
|
6
7
|
Lược
đồ trí nhớ
|
2
|
1. Kiến thức:
Biết được thế
nào là lược đồ trí nhớ.
2.
Năng lực: Năng
lực tìm hiểu địa lí: Vẽ
được lược đồ trí nhớ về một số đối tượng
địa lí thân quen.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có. Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân
tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất:
Trách nhiệm: Thêm
gắn bó với không gian địa lí thân quen, yêu trường
lớp, yêu quê hương. Chăm
chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học.
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn,
thách thức của những vấn đề liên quan đến nội
dung bài học.
|
8
|
Trái
đất trong hệ mặt trời
|
1
|
1. Kiến thức:
Biết được vị
trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: vị trí, tương
quan với các hành tỉnh khác. Mô tả được hình dạng,
kích thước của Trái Đất.
2.
Năng lực: Năng
lực tìm hiểu địa lí: Quan
sát các hiện tượng trong thực tế để biết được
hình dạng của Trái Đất.
ận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có. Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân
tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất:
Trách nhiệm: Mong
muốn tìm hiểu, yêu quý và bảo vệ Trái Đất.
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học. Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó
khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến
nội dung bài học.
|
9
|
Chuyển
động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả
|
1
|
1. Kiến thức:
Mô tả được
chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Trình
bày được các hệ quả của chuyển động tự quaỵ
quanh trục của Trái Đất: ngày đêm luân phiên nhau,
giờ trên Trái Đất (giờ địa phương/giờ khu vục),
sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo
chiều kinh tuyến. So sánh được giờ của hai địa
điểm trên Trái Đất
2.
Năng lực: Năng
lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và
sơ đồ,
lược
đồ, tranh
ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo
viên. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết
liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với
Việt Nam nếu có. Năng lực nhận thức khoa học địa
lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên
3.
Phẩm chất:
Trách nhiệm:
Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những
giá trị mà bài học mang lại. Chăm chỉ: tích cực,
chủ động trong các hoạt động học. Nhân ái: Chia
sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức
của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
|
10
11
|
Chuyển
động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả
|
2
|
1. Kiến thức:
Mô tả được
chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: hướng,
thời gian,...
Mô
tả được hiện tượng mùa: mùa ở các vùng vĩ độ
và các bán cầu. Trình bày được hiện tượng ngày
đêm đài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
2.
Năng lực: Năng
lực tìm hiểu địa lí: Biết
dùng quả Địa Cầu và mô hình hoặc hình vẽ Trái
Đất chuyển động quanh Mặt Trời
để trình
bày chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết
cách thích ứng với thời tiết của từng mùa
Năng
lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên
hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất:
Trách nhiệm: Tôn
trọng các quy luật tự nhiên: quy luật mùa,... Yêu
thiên nhiên, cảnh vật các mùa. Chăm
chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
. Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó
khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến
nội dung bài học.
|
12
|
Xác
định phương hướng ngoài thực tế
|
|
1. Kiến thức:
Xác định dược
phương hướng ngoài thục tế dựa vào la bàn hoặc
quan sát các hiện tượng tự nhiên.
2.
Năng lực: Năng
lực tìm hiểu địa lí: -
Biết cách xác định phương hướng dựa vào la bàn
hoặc quan sát các hiện tượng
tự nhiên.
- Biết quan
sát và sử dụng các hiện tượng thiên nhiên phục vụ
cho cuộc sống hằng ngày.
Vận dụng
kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế
để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên
quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có.
Năng lực
nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ
giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất:
Trách nhiệm: Gần
gũi, gắn bó hơn với thiên nhiên xung quanh.
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học. Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó
khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến
nội dung bài học.
|
13
|
Cấu
tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo
|
1
|
1. Kiến thức:
Trình bày đuọc
cấu tạo của Trái Đất gồm ba lớp.
Xác định được
trên lược đồ các mảng kiến tạo lớn, đới tiếp
giáp của hai mảng xô vào nhau
2.
Năng lực: Năng
lực tìm hiểu địa lí: -
Nêu và xác định được trên lược đổ tên 7 địa
mảng (mảng kiến tạo) lớn của vỏ Trái Đấtvà tên
các cặp địa mảng xô vào nhau.
Sử dụng
hình ảnh để xác định được cấu tạo bên trong
của Trái Đất. Vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Năng lực nhận thức
khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các
yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất:
Trách nhiệm: Yêu
khoa học, ham học hỏi, tìm tòi.
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học. Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó
khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến
nội dung bài học.
|
14
|
Quá
trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Hiện tượng
tạo núi
|
1
|
1. Kiến thức:
Phân biệt được
quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Trình bày
được tác động đồng thời của quá trình nội sinh
và quá trình ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi
2. Năng lực: Năng
lực tìm hiểu địa lí: -
Nhận biết một số dạng địa hình do quá trình nội
sinh, ngoại sinh tạo thành qua
hình ảnh.
Phân tích
hình ảnh để trình bày được hiện tượng tạo núi.
Vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để
giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan
đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có. Năng
lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên
hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất:
Trách nhiệm: Tôn
trọng quy luật tự nhiên.
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học. Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó
khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến
nội dung bài học.
|
15
|
Núi
lửa và động đất
|
1
|
1. Kiến thức:
Trình bày được
nguyên nhân hình thành núi lửa, cấu tạo của núi
lửa, biểu hiện trước khi núi lửa phun trào và hậu
quả do núi lửa gây ra. Trình bày được thế nào là
động đất, nguyên nhân gây ra động đất, dấu hiệu
trước khi xảy ra động đất và hậu quả do động
đất gây ra. Biết cách úng phó khi có núi lứa và
động đất
2.
Năng lực
-
Năng lực tìm hiểu địa lí:
Sử dụng hình ảnh, sơ đồ để tìm hiểu cấu
tạo.Biết tìm kiếm thông tin về các thảm hoạ do
động đất và núi lửa gây ra. Có kĩ năng ứng phó
khi động đất và núi lửa xảy ra.
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
-
Trách nhiệm:
Biết đồng cảm,
chia sẻ, giúp đỡ những người ở khu vực chịu ảnh
hưởng của động đất, núi lửa
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học
|
16
17
|
Các
dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản
|
2
|
1. Kiến thức:
Phân biệt được
các dạng địa hình chinh trén Trái Đất. Kể dược
tén một số loại khoáng sản. Có ỷ thức bảo vệ
và sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên khoáng sản.
2.
Năng lực
-
Năng lực tìm hiểu địa lí:
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
-
Trách nhiệm:
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học
-
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn,
thách thức của những vấn đề liên quan đến nội
dung bài học.
|
18
|
Ôn
tập giữa kì 1
|
1
|
|
|
KT,
ĐG cuối kì 1
|
1
|
|
20
|
Thực
hành: Đọc lược đồ tỉ lệ lớn và địa hình đơn
giản
|
1
|
1. Kiến thức:
Đọc được
lược đò địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa
hình đơn giản
2.
Năng lực
-
Năng lực tìm hiểu địa lí:
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
-
Trách nhiệm:
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học
-
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn,
thách thức của những vấn đề liên quan đến nội
dung bài học.
|
21
22
|
Lớp
vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió
|
2
|
1. Kiến thức:
Hiểu đuợc vai
trò của oxy, hơi nước và khí carbonic trong khí quyển.
Mô tả được các tầng khi quyển, đặc điểm chính
của tầng đổi lưu và tầng bình lưu. Kể dược tên
và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm
của một sổ khối khí. Trình bày được sự phàn bố
các đai khi áp và các loại gió thổi thuờng xuyên
trên Trái Đất. Biết cách sử dụng khi áp kế. Có ý
thúc bảo vệ bầu khi quyển và lớp ô-dôn
2.
Năng lực
-
Năng lực tìm hiểu địa lí:
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
-
Trách nhiệm:
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học
-
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn,
thách thức của những vấn đề liên quan đến nội
dung bài học.
|
23
24
|
Nhiệt
độ không khí. Mây và mưa
|
|
1. Kiến thức:
Trình bày được
sự thay đồi nhiệt độ không khí trên bể mặt Trái
Đất theo vĩ độ. Mô tả được hiện tượng hình
thành mây và mưa. Biết cách sử dụng nhiệt kế, ẩm
kế
2.
Năng lực
-
Năng lực tìm hiểu địa lí:
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
-
Trách nhiệm:
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học
-
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn,
thách thức của những vấn đề liên quan đến nội
dung bài học.
|
25
26
|
Thời
tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu
|
2
|
1. Kiến thức:
Phân biệt được
thời tiết và khí hậu. Trình bày được khái quát
đặc điềm của một trong các đới khí hậu trên
Trái Đất. Nếu được một số biểu hiện của biến
đồi khí hậu.
Trình
bày được một sổ biện pháp phòng tránh thiên tai và
2.
Năng lực
-
Năng lực tìm hiểu địa lí:
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
-
Trách nhiệm:
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học
-
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn,
thách thức của những vấn đề liên quan đến nội
dung bài học.
|
27
|
Thực
hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
|
1
|
1. Kiến thức:
Phân tích đuọo
biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. Xác định đưxỵc
đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của một
số địa điểm trên bản đồ khí hậu thế giới
2.
Năng lực
-
Năng lực tìm hiểu địa lí:
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học
-
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn,
thách thức của những vấn đề liên quan đến nội
dung bài học.
|
28
|
Thủy
quyển và vòng tuần hoàn của nước
|
1
|
1. Kiến thức:
Kể tên được
các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển. Mô tả
được vòng tuần hoàn lớn của nước. Có ỷ thức
sử dụng hợp li và bảo vệ tài nguyên nước
2.
Năng lực
-
Năng lực tìm hiểu địa lí:
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học
-
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn,
thách thức của những vấn đề liên quan đến nội
dung bài học.
|
29
30
|
Sông
và hồ. Nước ngầm và băng hà
|
2
|
1. Kiến thức:
Mô tả được
các bộ phận của một dòng sông lớn, mối quan hệ
giữa mùa lũ của sông với các nguồn cấp nước
sông. Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng
tổng hợp nước sông, hồ. Nêu được tầm quan trọng
của nước ngầm và băng hà. Có ý thúc sử dụng hợp
li và bảo vệ nước sông, hồ, nước ngầm và băng
hà
2.
Năng lực
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học
-
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn,
thách thức của những vấn đề liên quan đến nội
dung bài học.
|
31
|
Biển
và đại dương
|
1
|
1. Kiến thức:
Xác định được
trên bản đồ các đại dương thế giới. Nêu được
sự khác biệt về nhiệt độ, độ muối giữa vùng
biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới. Trình bày
được các hiện tuợng sóng, thuỷ triều, dòng biển
2.
Năng lực
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học
-
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn,
thách thức của những vấn đề liên quan đến nội
dung bài học.
|
32
33
|
Lớp
đất trên Trái Đất
|
2
|
1.
Kiến thức:
Nêu
được các tầng đất và các thành phần chinh của
đất. Trình bày được một số nhàn tố hình thành
đất. Kể được và xác định được trên bản đồ
một số nhóm đất điền hình ở vùng nhiệt đới
hoặc ở vùng ôn đói. Có ý thức sử dụng họp lí
và bảo vệ đất.
2.
Năng lực
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học
-
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn,
thách thức của những vấn đề liên quan đến nội
dung bài học.
|
34
|
Sự
sống trên trái đất
|
1
|
1.
Kiến thức:
Nêu
dược vi dụ vể sự đa dạng của thế giới sinh vật
ở lục địa và đại dương. Yêu thiên nhiên, có ý
thúc bảo vệ sự đa dạng của sinh vật trên Trái Đất
2.
Năng lực
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học
-
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn,
thách thức của những vấn đề liên quan đến nội
dung bài học.
|
35
|
Ôn
tập học kì 1
|
1
|
|
36
|
KT,
ĐG cuối kì 1
|
1
|
|
37
|
Rừng
nhiệt đới
|
1
|
1. Kiến thức:
Trình bày được
đặc điềm cùa rừng nhiệt
đới. Có ý thức
báo vệ rừng
2.
Năng lực
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học
-
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn,
thách thức của những vấn đề liên quan đến nội
dung bài học.
|
38
|
Sự
phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất
|
1
|
1. Kiến thức:
Nêu được đặc
điểm của các đói thiên nhiên trên Trái Đất. Xác
định dược trên bản đổ sự phàn bố các đới
thiên nhiên trên Trái Đất.
2.
Năng lực
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học
-
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn,
thách thức của những vấn đề liên quan đến nội
dung bài học.
|
39
40
|
Thực
hành: Tìm hiểu môi trường tự nhiên địa phương
|
2
|
1. Kiến thức:
Biết cách tìm
hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan
địa phương. Yêu thiên nhiên, có ý thúc bảo vệ
thiên nhiên
2.
Năng lực
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học
-
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn,
thách thức của những vấn đề liên quan đến nội
dung bài học.
|
41
42
|
Dân
số và sự phân bố dân cư trên thế giới
|
2
|
1. Kiến thức:
Biết được số
dàn trên thế giới. Trình bày và giải thích được
đặc điềm phàn bố dàn cư trên thế giới. Đọc
được biểu đò quy mô dàn số thế giới. Xác định
được trên bản đồ một số thành phố đông dàn
nhất thế giới
2.
Năng lực
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học
-
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn,
thách thức của những vấn đề liên quan đến nội
dung bài học.
|
43
44
|
Mối
quan hệ giữa con người và thiên nhiên
|
2
|
1. Kiến thức:
Nêu được các
tác động của thiên nhiên lén hoạt động sản xuất
và sinh hoạt của con người. Trình bày được những
tác động chủ yếu của con người tới thiên nhiên
Trái Đất
2.
Năng lực
-
Năng lực tìm hiểu địa lí:
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
-
Trách nhiệm:
Yêu thiên nhiên, thấy được trách nhiệm với thiên
nhiên.
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học
-
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn,
thách thức của những vấn đề liên quan đến nội
dung bài học.
|
45
|
Ôn
tập giữa kì II
|
|
|
46
|
KT,
ĐG giữa kì II
|
|
|
47
48
|
Bảo
vệ tự nhiên và khai thác thông minh các TNTN vì sự
phát triển bền vững
|
2
|
1. Kiến thức:
Nêu đuọc ý
nghĩa của việc bảo vệ tự nhiên và khai thác thông
minh các tài nguyên thiên nhiên vì sự phát triển bền
vững. Thấy được trách nhiệm và có hành động cụ
thể để bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh tài
nguyên ở địa phương
2.
Năng lực
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học
-
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn,
thách thức của những vấn đề liên quan đến nội
dung bài học.
|
49
50
|
Thực
hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa con người và thiên
nhiên địa phương
|
2
|
1. Kiến thức:
Biết được mối
quan hệ giữa con người và thiên nhiên ỏ' địa
phương. Biết cách tìm hiểu môi trường tự nhiên qua
tài liệu và tham quan địa phương
2.
Năng lực
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ
thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn
đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam
nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối
liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động
học
-
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn,
thách thức của những vấn đề liên quan đến nội
dung bài học.
|
51
|
Ôn
tập cuối kì II
|
1
|
|
52
|
KT,
ĐG cuối kì II
|
1
|
|