Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Có Lời Giải Chi Tiết (Đề 5)
Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Có Lời Giải Chi Tiết (Đề 5) được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Trên hành trình chinh phục kỳ thi THPT Quốc gia, môn Anh luôn được coi là một trong những môn quan trọng và đòi hỏi sự nắm vững kiến thức cũng như kỹ năng sử dụng ngôn ngữ. Để giúp các bạn học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi này, tôi giới thiệu đến các bạn từ khoá “Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Có Lời Giải Chi Tiết (Đề 5)”.
Bộ đề thi này là một tài liệu hữu ích để các bạn ôn tập và kiểm tra kiến thức của mình trong môn Anh. Đề thi được thiết kế theo định dạng và cấu trúc của đề thi thực tế, giúp các bạn làm quen với cách trình bày, loại câu hỏi và thời gian làm bài trong kỳ thi. Đặc biệt, bộ đề này đi kèm với lời giải chi tiết, giúp bạn hiểu rõ cách giải quyết từng câu hỏi và nắm vững các điểm quan trọng.
Việc làm các bài tập trong bộ Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Có Lời Giải Chi Tiết (Đề 5) không chỉ giúp bạn ôn tập kiến thức một cách toàn diện mà còn rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, ngữ pháp, từ vựng và viết. Lời giải chi tiết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng ngữ pháp, từ vựng phù hợp và cách phân tích đề bài để tìm ra đáp án chính xác.
Tìm kiếm và sử dụng bộ Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Có Lời Giải Chi Tiết (Đề 5) là một cách thông minh để bạn ôn tập và tự kiểm tra khả năng của mình trước kỳ thi quan trọng này. Qua việc làm bài và tự kiểm tra với lời giải chi tiết, bạn sẽ củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và nâng cao tỷ lệ thành công trong kỳ thi THPT Quốc gia môn Anh. Hãy sử dụng tài liệu này một cách có hệ thống và kiên nhẫn, và đặt mục tiêu cao cho bản thân để đạt được kết quả tốt nhất.
>> Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ THI THỬ THEO CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ SỐ 05 (Đề thi có 04 trang) |
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 THEO ĐỀ MINH HỌA Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: Địa Lí Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. passed B. wished C. touched D. moved
Question 2. A. shame B. drank C. cable D. blaze
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3. A. escape B. before C. enough D. welfare
Question 4. A. situation B. examination C. generation D. education
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5. Lady Gaga is an American singer, songwriter and actress, __?
A. doesn’t B. is she C. isn’t Lady Gaga D. isn’t she
Question 6. Many graffiti without the permission of the owner of the wall.
A. are writing B. are written C. is writing D. is written
Question 7. She likes reading books ______ the library.
A. on B. at C. in D. from
Question 8. The more cigarettes you smoke, you will die.
A. the easier B. more sooner C. the sooner D. faster
Question 9. It's silly of him to spend a lot of money buying .
A. a thick wooden old table B. a thick old wooden table
C. an old wooden thick table D. a wooden thick old table
Question 10. When he came, I_______ in the kitchen.
A. cooked B. am cooking C. has cooked D. was cooking
Question 11. ___ he was the most prominent candidate, he was not chosen.
A. Though B. Because C. As D. Since
Question 12. ________ the destination, he will have been walking for about three hours.
A. When John will get B. By the time John gets
C. After John has got D. until John is getting
Question 13. On he had won, he jumped for joy.
A. he was told B. having told C. being told D.get fined
Question 14. His______of the generator is very famous.
A. invent B. inventive C. invention D. inventor
Question 15. The government hopes to_its plans for introducing cable TV.
A. turn out B. carry out C. carry on D. keep on
Question 16. The jury______her compliments on her excellent knowledge of the subject.
A. paid B. gave C. made D. said
Question 17. Nobody took any______of the warning and they went swimming in the contaminated water.
A. information B. attention C. sight D. notice
Question 18. I had a ______ chat with my manager and gave him an update on the project.
A. brief B. short C. quick D. lull
Question 19. There has been a hot debate among the scientists relating to the______of using robotic probes to study distant objects in space.
A. problems and solutions B. pros and cons
C. solutions and limitations D. causes and effects
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20. He sounded panic-stricken on the phone.
A. terrified B. hilarious C. happy D. disappointed
Question 21. ANU has maintained its position as Australia's top university.
A. conserve B. remain C. complain D. conquer
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22. We are very grateful to Professor Humble for his generosity in donating this wonderful painting to the museum.
A. meanness B. sympathy C. gratitude D. churlishness
Question 23. The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense.
A. terminate B. prevent C. initiate D. lighten
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 24. Hoa is talking to Mai, her best friend, in the classroom.
Hoa: “Shall we go boating tomorrow?”
Mai: “______. The weather report says a storm is coming”.
A. I’m afraid we can’t B. Sure
C. That’s a good idea D. That’s a deal
Question 25. Sarah and Kathy are talking about bad habits of children
Sarah: “Children under ten shouldn't stay up late to play computer games.”
Kathy: “ .”
A. I don't quite agree with you B. Yes, I share your opinion.
C. You are absolute right. D. Surely, they shouldn't
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
INTERNSHIPS
Just like any institution, a family also needs rules. Rules are very important because they keep things in (26) ________. For a family, rules are as necessary as food and clothing. The rules are very important because they remain peace and order in the family. For example, children should respect and listen to their parents.
If there are (27) _______to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decide especially if the children are already grown up. It would be better if everybody is involved in making the decision of important matter.
Rules are needed to maintain a harmonious relationship (28)_________ family members. Parents are there the pillars of the family and guide children to be responsible and practice good values.
Rules teach children to become more responsible and have discipline not only at home but especially outside of the home. When there are rules to follow, children will know (29)_______ they should do or should not do. Rules help to avoid conflict and misunderstanding that may lead to fights and aggression especially among children. Parents should set rules for the children to follow to avoid quarrels and fights. There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do or not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be (30)_______conflicts.
Question 26. |
A. need |
B. order |
C. time |
D. shape |
Question 27. |
A. calls |
B. problems |
C. changes |
D. decisions |
Question 28. |
A. in |
B. between |
C. inside |
D. among |
Question 29. |
A. which |
B. that |
C. how |
D. what |
Question 30. |
A. fewer |
B. more |
C. little |
D. less |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the War of 1812.
In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”.
But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on Britain's, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US.
(Adapted from Background to British and American Cultures)
Question 31. What is the passage mainly about?
A. The strong friendship between the UK and the US.
B. The close relationship between Britain and the US.
C. A special relationship the UK developed during the World Wars.
D. A special influence the US had on the UK during the World Wars.
Question 32. The phrase "come forward” in paragraph 2 mostly means _.
A. be willing to help B. be able to help
C. be reluctant to help D. be eager to help
Question 33. The word “They” in paragraph 3 prefers to __________.
A. countries B. people C. political interests D. British ancestors
Question 34. Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special relationship between Britain and the US?
A. The people of the two countries are very similar.
B. Many Americans have British ancestors.
C. British Prime Minister and the US President are close friends.
D. Many Anglo-American businesses are operating in the two countries.
Question 35. Britain and the US are close to each other NOT because of their ___________.
A. foreign policies B. power C. political interests D. language
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
There are two basic types of glaciers, those that flow outward in all directions with little regard for any underlying terrain and those that are confined by terrain to a particular path.
The first category of glaciers includes those massive blankets that cover whole continents, appropriately called ice sheets. There must be over 50,000 square kilometers of land covered with ice for the glacier to qualify as an ice sheet, when portions of an ice sheet spread out over the ocean, they form ice shelves.
About 20,000 years ago the Cordilleran Ice sheet covered nearly all the mountains in southern Alaska, western Canada, and the western United States. It was about 3 kilometers deep at its thickest point in northern Alberta. Now there are only two sheets left on Earth, those covering Greenland and Antarctica.
Any domelike body of ice that also flows out in all directions but covers less than 50,000 square kilometers is called an ice cap. Although ice caps are rare nowadays, there are a number in northeastern Canada, on Baffin Island, and on the Queen Elizabeth Islands.
The second category of glaciers includes those of a variety of shapes and sizes generally called mountain or alpine glaciers. Mountain glaciers are typically identified by the landform that controls their flow. One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field. The difference between an ice field and an ice cap is subtle. Essentially, the flow of an ice field is somewhat controlled by surrounding terrain and thus does not have the domelike shape of a cap. There are several ice fields in the Wrangell. St. Elias, and Chugach mountains of Alaska and northern British Columbia.
Less spectacular than large ice fields are the most common types of mountain glaciers: the cirque and valley glaciers. Cirque glaciers are found in depressions in the surface of the land and have a characteristic circular shape. The ice of valley glaciers, bound by terrain, flows down valleys, curves around their corners, and falls over cliffs.
Question 36. what does the passage mainly discuss?
A. Where major glaciers are located B. How glaciers shape the land
C. The different kinds of glaciers D. How glaciers are formed
Question 37. The word “terrain” in paragraph 1 could best be replaced by____________.
A. the seabed B. area of land C. countryside D. prairie
Question 38. It can be inferred from paragraph 2 that ice sheets are so named because____________
A. they are thicker in some areas than the others
B. they are identified by the landform that controls their flow
C. they cover large areas of land
D. they are confined to cirque glaciers
Question 39. According to the passage, where was the Cordilleran Ice Sheet thickest?
A. Alaska B. Antarctica C. Greenland D. Alberta
Question 40. The word “subtle” in paragraph 5 could best be replaced by____________.
A. slight B. substantial C. regional D. obvious
Question 41. The word “their” in last paragraph refers to__________.
A. ice fields B. cirque glaciers C. valley glaciers D. valleys
Question 42. All of the following are alpine glaciers EXCEPT_______.
A. cirque glaciers B. ice caps C. ice fields D. Valley glaciers
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43. The man, a poor man, is invited to the Clambake last night.
A B C D
Question 44. Their free trip, which they won on a television game show, include four days in London and
A B C
a week in Paris.
D
Question 45. Today's students also appear more formerly dressed and conservative- looking these days.
A B C D
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46. He visited London three years ago.
A. He hasn’t visited London for three years. B. He was in London for three years.
C. He didn’t visit London three years ago. D. He has been in London for three years.
Question 47. "Why don't you participate in the volunteer work in summer?", said Sophie.
A. Sophie asked me why not participate in the volunteer work in summer.
B. Sophie made me participate in the volunteer work in summer.
C. Sophie suggested my participating in the volunteer work in summer.
D. Sophie suggested me to participate in the volunteer work in summer.
Question 48. It isn’t necessary for us to get a visa for Singapore.
A. We mustn’t get a visa for Singapore. B. We needn’t get a visa for Singapore.
C. We mayn’t get a visa for Singapore. D. We shouldn’t get a visa for Singapore.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49. Jenifer rejected the job offer. She now regrets it.
A. Jenifer regrets not having rejected the job offer.
B. If only Jenifer didn’t reject the job offer.
C. Jenifer wishes she hadn’t rejected the job offer.
D. Jenifer regrets to reject the job offer.
Question 50. We couldn't solve the problem until our teacher arrived.
A. Not until we solved the problem could our teacher arrive.
B. When our teacher arrived, we solved the problem.
C. Until our teacher arrived, we were able to solve the problem.
D. Not until our teacher arrived could we solve the problem.
-------------------- HẾT -----------------
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1(NB). Đáp án D Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải chi tiết:
A. passed /pɑːst/ B.wished /wɪʃt/ C. touched /tʌtʃt/ D. moved /muːvd/
Quy tắc: Cách phát âm đuôi “ed”:
- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /d/, còn lại là /t/
Question 2(NB). Đáp án B Kiến thức: Phát âm “a”
Giải chi tiết:
A. shame /ʃeɪm/ B. drank /dræŋk/ C. cable /ˈkeɪbl/ D. blaze /bleɪz/
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /æ/, còn lại là /eɪ/
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3(NB). Đáp án D Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải chi tiết:
A. escape /ɪˈskeɪp/ B. before /bɪˈfɔːr/ C. enough /ɪˈnʌf/ D. welfare /ˈwelfer/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai
Question 4(NB). Đáp án B Kiến thức: Trọng âm từ có 4, 5 âm tiết
Giải chi tiết:
A. situation /sɪtʃuˈeɪʃn/ B. examination /ɪɡzæmɪˈneɪʃn/
C. generation /dʒenəˈreɪʃn/ D. education /edʒuˈkeɪʃn/
Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ tư, còn lại là âm thứ ba
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5(NB). Đáp án D Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
is => isn’t
Lady Gaga => she
Tạm dịch: Lady Gaga là ca sĩ, nhạc sĩ và nữ diễn viên Mỹ, đúng không?
Question 6(TH). B Câu bị động: S + động từ tobe + V-ed/V3
Tạm dịch : Có rất nhiều hình về graffiti trên trường mà không được sự cho phép của nhà chủ.
Thầy cô có nhu cầu mua đề thi thử môn Tiếng Anh theo cấu trúc minh họa năm 2021 vui lòng liên hệ số điện thoại 096.458.1881
Question 7(NB). Đáp án C Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn
on: trên => trên một địa điểm nào đó (ở trên bề mặt)
at: tại => dùng khi chỉ muốn nhắc đến địa điểm, sự có mặt của ai đó tại đâu đó (không chú ý đến vị trí cụ thể)
in: ở trong (không gian kín)
from: từ
=> in the library: ở trong thư viện (ngồi trong không gian kín của thư viện để làm gì)
Tạm dịch: Cô ấy thích đọc sách trong thư viện.
Question 8(TH). C Kiến thức: So sánh kép
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng...) “die” là động từ thường nên phải dùng trạng từ “the more easily”
Tạm dịch: Bạn càng hút nhiều thuốc lá, bạn càng chết sớm.
Question 9(TH). B Kiến thức: Trật tự tính từ
- Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung). Ví dụ: nice, awesome, lovely
- Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng).Ví dụ: big, small, heavy
- Age (Tuổi, niên kỷ).Ví dụ: old, new, young, ancient .
- Shape (Hình dạng). Ví dụ: round, square, oval.
- Color (Màu sắc).Ví dụ: green, red, blue, black
- Country of origin (Xuất xứ). Ví dụ: Swiss, Italian, English.
- Material (Chất liệu). Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
- Purpose and power (Công dụng). Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron) thick (a): dày => size
- old (a): cũ => age
- wooden (a): bằng gỗ => material
Tạm dịch: Anh ấy thật ngu ngốc khi mua một cái bàn cũ bằng gỗ dày.
Question 10(TH). D Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ
Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt
Tạm dịch: Khi anh ấy đến, tôi đang nấu ăn ở trong bếp.
Question 11(TH). D Kiến thức: Liên từ
A. Though : Mặc dù B. Because: Vì C. As: Vì D. Since: Vì, Từ khi
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là ứng cử viên nổi bật nhất, anh ấy đã không được chọn.
Question 12(VD). B Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Ta dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (nhấn mạnh sự liên tục) diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động/một thời điểm trong tương lai
Dấu hiệu: By + mốc thời gian/hành động trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Ved/ V3
12. By the time John gets the destination, he will have been walking for about three hours.
12. Vào thời điểm John đến đích, anh ấy đã đi bộ khoảng ba giờ
Question 13(VDC). C On being told = When he was told :
Tạm dịch: Khi được thông báo rằng anh ta đã thắng cuộc, anh ta nhảy lên sung sướng.
Question 14(TH). C
Căn cứ bằng tính từ sở hữu "his". Sau tính từ sở hữu + N Trong đó:
A. invent (v): phát minh, sáng chế
B. inventive (a): có tài sáng chế, đầy sáng tạo
C.invention (n): sự phát minh, sự sáng chế
D.inventor (n): người phát minh, người sáng tạo
Dịch nghĩa: Phát minh về máy phát điện của ông ấy rất nổi tiếng.
Question 15(TH). B
+ turn out: hoá ra
+ carry on = keep on = go on = continue: tiếp tục
+ carry out: tiến hành
Dịch nghĩa: Chính phủ hi vọng thực hiện được kế hoạch áp dụng cáp quang ti vi.
Question 16(VD). A
Câu này dịch như sau: Bồi thẩm đoàn khen ngợi cô ấy kiến thức tuyệt vời về chủ đề này.
Pay compliment /ˈkɒmplɪmənt/ (n) on sth = compliment/ˈkɒmplɪment/ (v) on sth:
khen ngợi ai về việc gì
Question 17(TH). D
Cụm động từ: take notice of = notice (v): chú ý đến
Câu này dịch như sau: Không ai chú ý đến lời cảnh báo và họ đi bơi trong vùng nước bị ô nhiễm.
Question 18(VDC). A Kiến thức về cụm từ cố định
Have a brief chat: có một cuộc trò chuyện ngắn
Tạm dịch: Tôi có một cuộc trò chuyện ngắn với quản lí của tôi và đưa cho ông ấy bản cập nhật của dự án.
Question 19(VDC). B Kiến thức thành ngữ
A.vấn đề và giải pháp B. ưu và nhược điểm
C. giải pháp và hạn chế D. nguyên nhân và ảnh hưởng
Tạm dịch: Đã có một cuộc tranh luận gay gắt giữa các nhà khoa học liên quan đến những ưu và nhược điểm của việc sử dụng đầu dò robot đầu dò robot để nghiên cứu các vật thể xa xôi trong không gian.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20(TH). A
Giải thích: He sounded panic-stricken on the phone. (Anh ấy có vẻ hoảng hốt trên điện thoại.)
A. terrified (adj.): sợ hãi B. hilarious (adj.): vui vẻ
C. happy (adj.): hạnh phúc D. disappointed (adj.): thất vọng
Vậy panic-stricken có nghĩa tương đồng với phương án A.
Question 21(TH). A
Giải thích: ANU has maintained its position as Australia's top university. (ANU đã duy trì vị trí là trường đại học hàng đầu của Úc.)
A. conserve (v.): giữ gìn B. remain (v.): còn lại
C. complain (v.): phàn nàn D. conquer (v.): chinh phục
Vậy maintained có nghĩa tương đồng với phương án A.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22(TH). A
Giải thích: We are very grateful to Professor Humble for his generosity in donating this wonderful painting to the museum. (Chúng tôi rất biết ơn Giáo sư Humble vì sự hào phóng của ông khi tặng bức tranh tuyệt vời này cho bảo tàng.)
A. meanness (n.): tính keo kiệt B. sympathy (n.): sự thông cảm
C. gratitude (n.): lòng biết ơn D. churlishness (n.): tính thô tục
Vậy generosity có nghĩa tương phản với phương án A.
Question 23(TH). B
Giải thích: The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense. (Các tác phẩm của những người như triết gia người Anh John Locke và Thomas Hobbes đã giúp mở đường cho tự do học thuật theo nghĩa hiện đại.)
A. terminate (v.): chấm dứt B. prevent (v.): ngăn chặn
C. initiate (v.): bắt đầu D. lighten (v.): thắp sáng
Vậy pave the way for có nghĩa tương phản với phương án B.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 24(TH). A
Giải thích: Lời đáp cần đưa ra câu trả lời phủ định vì thời tiết xấu.
A. Tôi e là chúng ta không thể B. Chắc chắn rồi
C. Đó là một ý hay D. Đó là một thỏa thuận
Dịch nghĩa: - “Ngày mai chúng ta có đi chèo thuyền không?” - “Tôi e là chúng ta không thể. Thông tin thời tiết cho biết một cơn bão đang đến.”
Question 25(TH). D
Sarah và Kathy đang nói về những thói quen xấu của trẻ em
- Sarah: “Trẻ em dưới mười tuổi không nên thức khuya để chơi trò chơi điện tử”
- Kathy: “ ”.
A. Tôi không hoàn toàn đồng ý với bạn
B. Đúng, tôi chia sẻ ý kiến của bạn.
C. Bạn hoàn toàn đúng.
D. Chắc chắn rồi, chúng không nên.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Question 26(TH). Đáp án B Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết: in need: cần thiết in order: theo thứ tự in time: kịp giờ in shape: vừa vặn
=> keep sth in order: giữ thứ gì đúng theo đúng trật tự
Rules are very important because they keep things in (25) order.
Tạm dịch: Quy tắc thì rất quan trọng bởi vì chúng giữ mọi thứ theo trật tự.
Question 27(TH). Đáp án D Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
- calls (n): các cuộc gọi
- problems (n): các vấn đề
- changes (n): các thay đổi decisions (n): các quyết định
- “make decisions”: đưa ra các quyết định
If there are (26) decisions to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decide especially if the children are already grown up.
Tạm dịch: Ví dụ, nếu có những quyết định cần được đưa ra thì không chỉ cha mẹ người mà sẽ có quyền quyết định mà còn có cả con cái nếu chúng đã trưởng thành.
Question 28(TH). Đáp án D Kiến thức: Giới từ
Giải chi tiết: in (prep): trong between (prep): ở giữa (2 người hoặc vật) inside (prep): ở bên trong
among (prep): ở giữa (từ 3 người hoặc vật trở lên)
“family members” (các thành viên trong gia đình) => nhiều hơn 2 người
Rules are needed to maintain a harmonious relationship (27) among family members.
Tạm dịch: Quy tắc thì cần thiết để duy trì một mối quan hệ hài hòa giữa các thành viên trong gia đình.
Question 29(TH). Đáp án D Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết:
Trong mệnh đề quan hệ
A. which: cái mà => dùng làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật: ...N(thing), which + V
B. that: cái mà, người mà => dùng làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật: ...N(peroson, thing), that + V
C. how (pronoun): như thế nào
D. what = the things that : cái mà … => ...what + S + V
When there are rules to follow, children will know (28) what they should do or should not do.
Tạm dịch: Khi có những quy tắc phải theo, trẻ em sẽ biết cái gì mà chúng nên làm hoặc không nên làm.
Question 30(TH). Đáp án A Kiến thức: So sánh hơn
Giải chi tiết:
“little” (rất ít) và “less” (ít hơn - dạng so sánh hơn của “little”) đi với danh từ không đếm được
“fewer” (rất ít) đi với danh từ số nhiều đếm được
“more” (nhiều – dạng so sánh hơn của “many” hoặc “much”) đi với cả danh từ số nhiều đếm được và không đếm được
“conflicts” là danh từ số nhiều đếm được => dùng “fewer” phù hợp với ngữ cảnh nhất
There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do or not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be (29) fewer conflicts.
Tạm dịch: Có những lúc khi trẻ xung đột vì những vấn đề đơn giản và điều này xảy ra nếu cha mẹ có hoặc không can thiệp nhưng khi cha mẹ đặt ra những luật lệ và để trẻ tuân theo, sẽ có ít các cuộc xung đột hơn
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Question 31(VD). Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính
Ý chính của bài là gì?
A. Tình bạn bền chặt giữa Anh và Mĩ. => không phải tình bạn, mà là mối quan hệ giữa 2 “nước”
B. Mối quan hệ khăng khít giữa Anh và Mĩ.
C. Mối quan hệ đặc biệt mà Vương quốc Anh phát triển trong các cuộc Chiến tranh thế giới. => chỉ là chi tiết thuộc đoạn 2
D. Ảnh hưởng đặc biệt của Mỹ đối với Vương quốc Anh trong các cuộc Chiến tranh thế giới. => chỉ là chi tiết thuộc đoạn 3
Question 32(TH). Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Cụm từ "come forward” trong đoạn 2 hầu hết có nghĩa _________.
A. sẵn sàng giúp đỡ => chủ động đi giúp B. có thể giúp đỡ
C. miễn cưỡng giúp đỡ D. được mong muốn giúp đỡ => bị động
=> come forward (cụm động từ): to offer your help, services, etc. [đề nghị giúp đỡ, cung cấp dịch vụ, v.v.]
Thông tin: When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”.
Tạm dịch: Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đề nghị giúp đỡ và đôi khi nước này được gọi là “quốc gia thứ 51 của liên minh”.
Question 33(NB). Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Từ “They” trong đoạn 3 đề cập đến __________.
A. countries: các quốc gia B. people: mọi người
C. political interests: lợi ích chính trị D. British ancestors: tổ tiên Anh
=> They = “the people of the two countries” = mọi người
Thông tin: An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television.
Tạm dịch: Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau.
Question 34(VDC). Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập như một lý do cho mối quan hệ đặc biệt giữa Anh và Mỹ?
A. Người dân hai nước rất giống nhau.
B. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh.
C. Thủ tướng Anh và Tổng thống Mỹ là bạn thân.
D. Nhiều doanh nghiệp Anh - Mỹ đang hoạt động ở hai nước.
Thông tin:
- … the people of the two countries are very similar.
- Many Americans have British ancestors, ….
- … and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic.
Tạm dịch:
- … người dân hai nước rất giống nhau. = A
- Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, …. = B
- … và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương. = D
Question 35(VD). Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Anh và Mỹ thân thiết với nhau KHÔNG PHẢI vì ___________ của họ.
A. chính sách đối ngoại B. quyền lực C. lợi ích chính trị D. ngôn ngữ
Thông tin:
- But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language …
- In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this.
Tạm dịch:
- Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những lợi ích chính trị chung. (= C) Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ (= D) …
- Tuy nhiên, nhìn chung, hai quốc gia cảm thấy gần gũi nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã thể hiện điều này. (= A)
Dịch bài đọc:
Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ luôn là một mối quan hệ khăng khít. Giống như tất cả các mối quan hệ thân thiết, mối quan hệ này cũng đã có những khoảng thời gian khó khăn. Đầu tiên Hoa Kỳ là thuộc địa của Anh, nhưng từ năm 1775 đến 1783, Hoa Kỳ đã tham gia một cuộc chiến tranh để giành độc lập. Mỹ lại chiến đấu với Anh trong Chiến tranh năm 1812.
Tuy nhiên, nhìn chung, hai quốc gia cảm thấy gần gũi nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã thể hiện điều này. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất và Thế chiến thứ hai, Anh và Mỹ hỗ trợ lẫn nhau. Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đề nghị giúp đỡ và đôi khi nước này được gọi là “quốc gia thứ 51 của liên minh”.
Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những lợi ích chính trị chung. Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, hoặc họ hàng vẫn sống ở Anh. Chính phủ và hệ thống chính trị của Hoa Kỳ dựa trên cơ sở của Anh, và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương. Ở Anh, một số người lo lắng về mức độ ảnh hưởng của Mỹ, và có một số người ghen tị với sức mạnh hiện tại của nước này. Mối quan hệ đặc biệt này thì bền chặt vào đầu những năm 1980 khi Margaret Thatcher là Thủ tướng Anh và Ronald Reagan là Tổng thống Mỹ.
Question 36(VDC). Đáp án C Câu hỏi: Văn bản trên chủ yếu nói về vấn đề gì?
A. Các sông băng lớn nằm ở đâu
B. Các sông băng hình thành vùng đất như thế nào
C. Các loại sông băng khác nhau
D. Các sông băng được hình thành như thế nào
Chúng ta thấy ngay trong câu đầu tiên, văn bản đã đề cập đến các loại sông băng cơ bản: There are two basic types of glaciers, those that flow outward in all directions with little regard for any underlying terrain and those that are confined by terrain to a particular path.
Tạm dịch: Sông băng được chia làm hai loại cơ bản, một loại do không bị ảnh hưởng bởi những địa hình nằm dưới nó, có thể chảy về mọi hướng, còn loại còn lại bị cố định bởi địa hình, chỉ có thể chảy theo một đường cụ thể riêng biệt.
Khi đọc toàn bộ bài, chúng ta cũng thấy văn bản đề cập đến các loại sông băng khác nhau → đáp án C chính xác
Question 37(VD). Đáp án B Từ “terrain” ở đoạn 1 có thể thay thế bằng__
A. đáy biển B. vùng đất C. vùng quê D. thảo nguyên
Ta tìm thấy thông tin câu trả lời ở đoạn 1
dòng đầu tiên, giống câu hỏi 43. Trong câu này ta thấy terrain (n) có nghĩa địa thế, địa hình, địa vật. Cụm từ thay thế phù hợp nhất chỉ có thể là đáp án B
Question 38(TH). Đáp án C Từ đoạn 2 có thể suy ra rằng ice sheets được đặt tên như vậy bởi vì________.
A. Chúng dày hơn những nơi khác ở một số khu vực
B. Chúng được xác định bởi dạng địa hình kiểm soát dòng chảy của chúng
C. Chúng che phủ các khu đất rộng lớn
D. Chúng được giới hạn trong những hố băng
Ta tìm thấy trông tin ở đoạn 2 dòng 1-2:
The first category of glaciers includes those massive blankets that cover whole continents, appropriately called ice sheets.
Tạm dịch. Loại sông băng đầu tiên là những loại giống như những tấm phủ khổng lồ bao trùm toàn bộ các lục địa, thường được gọi là những mảng băng. Trong đoạn trên ta thấy cụm từ cover whole continents gần nghĩa nhất với large areas of land → đáp án đúng là C
Question 39(NB). Đáp án D
Theo đoạn văn, mảng băng Cordilleran dày nhất ở đâu?
A. Alaska B. Antarctica C. Greenland D. Alberta
Đây là một câu hỏi hỏi chi tiết liên quan đến thông tin cố định. Để tìm câu trả lời ta chỉ cần tìm thông tin cố định này trong văn bản. Đáp án sẽ nằm xung quanh khu vực ta vừa khoanh vùng thông tin.
Với câu hỏi này ta tìm thấy thông tin ở đoạn 3, dòng 2-3:
It was about 3 kilometers deep at its thickest point in northern Alberta.
Tạm dịch: Vị trí dày nhất của mảng băng này, ở phía bắc Alberta có độ sâu vào khoảng 3km
Như vậy ta chọn được đáp án D
Question 40(TH). Đáp án A
Từ “subtle” ở đoạn 5 có thể được thay thế bằng__________
A. slight (adj): nhẹ B. substantial (adj): đáng kể
C. regional (adj): theo vùng D. obvious (adj): rõ ràng
Ta tìm thấy thông tin trong đoạn 2, dòng 2-4: One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field. The difference between an ice field and an ice cap is subtle.
Tạm dịch: Một dạng của sông băng trên núi, có thể chảy ra mọi hướng giống như mảng băng, được gọi là đồng băng. Sự khác biệt giữa đồng bằng và mảng băng là nhỏ thôi.
Như vậy chỉ có phương án A mới có thể thay thế cho tính từ subtle (adj): nhỏ, ít
Question 41(VD). Đáp án D Từ “their” ở đoạn cuối ám chỉ____________
A. Những đồng băng B. những hố băng
C. những thung lũng băng D. những thung lũng
Chúng ta tìm thấy thông tin ở đoạn cuối, 2 dòng cuối:
The ice ofvalley glaciers, bound by terrain, flows down valleys, curves around their corners, and falls over cliffs.
Tạm dịch: Băng trên thung lũng sông băng, bị ràng buộc bởi địa hình, chảy xuống thung lũng, uốn cong tại những góc thung lũng, rồi rơi xuống trên vách đá.
Tình từ sở hữu their thường để thay thế cho sở hữu của một danh từ đứng trước ở số nhiều. Trong câu này chính là phương án D
Question 42(VDC). Đáp án B
Tất cả những cái sau đây là các sông băng trên núi trừ_____________
A. hố băng B. chỏm băng
C. đồng băng D. thung lũng băng
Dạng câu hỏi lựa chọn kiểu này chúng ta nên để làm sau cùng, khi đã hiểu nội dung chính của văn bản và nắm được sơ bộ các vùng thông tin quan trọng trong văn bản. Chúng ta có thể dùng phép loại trừ với câu hỏi này, đáp án A, C, D đều thuộc về nhóm mountain glaciers hay còn gọi là alpine glaciers. Ta thấy thông tin trong đoạn 5, dòng 1-4:
The second category of glaciers includes those of a variety of shapes and sizes generally called mountain or alpine glaciers. Mountain glaciers are typically identified by the landform that controls their flow. One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field.
Tạm dịch: Loại thứ 2 là loại sông băng đa dạng về hình dạng, kích thước, thường được gọi là sông băng trên núi hoặc sông băng núi cao (liên quan đến núi Alps). Các sông băng trên núi thường được xác định bởi dạng địa hình kiểm soát dòng chảy của chúng. Một dạng của sông băng trên núi, có thể chảy ra mọi hướng giống như mảng băng, được gọi là đồng băng.
Và thông tin ở đoạn cuối, dòng 1-2:
Less spectacular than large ice fields are the most common types of mountain glaciers: the cirque and valley glaciers.
Tạm dịch: Không hùng vĩ bằng những đồng băng rộng lớn là những loại sông băng trên núi phổ biến nhất: những hố băng và thung lũng băng.
Như vậy đáp án B không được đề cập là sông băng
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43(NB). Đáp án C
Kiến thức về chia thì theo trạng ngữ chỉ thời gian
Do trong câu có trạng ngữ “last night”, nên chia thì QK đơn
Đáp án là C (is -> was)
Question 44(TH). Đáp án C include-> includes
Kiến thức: sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: do “their free trip” là số ít nên chia động từ số ít
Question 45(VDC). Đáp án C Kiến thức về từ vựng
Formerly: xưa, trước đây Formally: trang trọng
Tạm dịch: Học sinh ngày nay đường như ăn mặc trang trọng và kín đáo hơn.
Đáp án là C (more formerly dressed => more formally dressed)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46(VD). Đáp án A Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải chi tiết:
S + V_ed + khoảng thời gian + ago: Ai đó đã làm gì cách đây bao lâu trước.
= S + haven’t/ hasn’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì trong bao lâu.
A. Anh ấy đã không đến London trong 3 năm rồi.
B. Anh ấy đã ở London trong 3 năm. => sai nghĩa
C. Anh ấy đã không đến London 3 năm trước. => sai nghĩa
D. Anh ấy đã ở London trong 3 năm. => sai nghĩa
Tạm dịch: Anh ấy đã đến thăm London 3 năm trước.
= Anh ấy đã không đến London trong 3 năm rồi.
Question 47 (VD). Đáp án C Kiến thức: Lời nói gián tiếp Giải chi tiết:
Câu trực tiếp: “Why don’t you + V_nguyên thể?”, said S: “Tại sao bạn không làm gì đó?”, ai đó đã nói.
Câu gián tiếp: S suggested sth/doing sth: Ai đó đã gợi ý cái gì/làm gì
A. Sophie đã hỏi tôi tại sao không tham gia công việc tình nguyện vào mùa hè. => sai nghĩa
B. Sophie đã khiến tôi tham gia công việc tình nguyện vào mùa hè. => sai nghĩa
C. Sophie đã gợi ý việc tham gia công việc tình nguyện vào mùa hè của tôi.
D. Sophie đã gợi ý tôi tham gia công việc tình nguyện vào mùa hè. => sai cấu trúc với “suggest”Tạm dịch: “Tại sao bạn không tham gia công việc tình nguyện vào mùa hè?” Sophie đã nói. = Sophie đã gợi ý việc tham gia công việc tình nguyện vào mùa hè của tôi.
Question 48(VD). Đáp án B Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết:
- mustn’t: không được phép làm gì - needn’t: không cần làm gì
- mayn’t: không thể làm gì - shouldn’t: không nên làm gì
Tạm dịch: Thật không cần thiết cho chúng tôi khi lấy visa sang Singapore.
A. Chúng tôi không được phép nhận visa sang Singapore. => sai nghĩa
B. Chúng tôi không cần phải lấy visa sang Singapore.
C. Chúng tôi có thể không lấy visa sang Singapore. => sai nghĩa
D. Chúng tôi không nên lấy visa sang Singapore. => sai nghĩa
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49(VDC) : Đáp án C Kiểm tra kiến thức: câu ao ước
Đề: Jennifer từ chối lời đề nghị công việc. Giờ thì cô ấy đang hối tiếc.
Đáp án: Jennifer hối tiếc vì đã từ chối lời đề nghị công việc.
Cấu trúc: S + wish/wishes + S + had + V-ed/V3.
Question 50(VDC) : Đáp án D
Kiến thức : Đảo ngữ với Not until + Clause, TDT + S + V
-------------------- HẾT -----------------
Ngoài Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Có Lời Giải Chi Tiết (Đề 5) thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
>> Xem thêm