Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2023 Môn Anh – Đề Thi Thử Tiếng Anh 2023
Đề thi tham khảo
Đề Thi Minh Hoạ THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Có Lời Giải (Đề 9) |
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Văn Có Lời Giải (Đề 20) |
Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Trường Hàn Thuyên Lần 1 Có Đáp Án |
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2023 Môn Anh – Đề Thi Thử Tiếng Anh 2023 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia (THPTQG), môn Tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá khả năng giao tiếp và hiểu ngôn ngữ của học sinh. Để nắm bắt cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập, việc tham khảo đề thi thử là một cách hiệu quả. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một tài liệu quý giá mang tên “Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2023 Môn Anh – Đề Thi Thử Tiếng Anh 2023”.
“Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2023 Môn Anh – Đề Thi Thử Tiếng Anh 2023” là một tài liệu quan trọng và đáng giá cho các thí sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi THPTQG môn Tiếng Anh. Tài liệu này được biên soạn dựa trên cấu trúc và yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề, mức độ khó và các dạng bài tập có thể xuất hiện trong kỳ thi thực tế.
Các đề thi thử trong tài liệu này bao gồm các phần như nghe hiểu, đọc hiểu, viết và nói. Mỗi đề thi được thiết kế sao cho mang tính chất chuyên nghiệp và thách thức, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ, hiểu biết văn hóa và mở rộng vốn từ vựng.
Đặc biệt, “Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2023 Môn Anh – Đề Thi Thử Tiếng Anh 2023” cung cấp đáp án chi tiết và lời giải thích cho từng bài tập, giúp học sinh hiểu rõ quy trình giải quyết và cách áp dụng kiến thức vào từng câu hỏi. Điều này giúp học sinh tự tin hơn khi tiếp cận và làm bài tập, cải thiện kỹ năng và đạt kết quả cao trong kỳ thi thực tế.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 04 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. thank B. thick C. that D. thing
Question 2: A. miss B. child C. sign D. mind
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. balloon B. spirit C. panda D. island
Question 4: A. disappoint B. satisfy C. educate D. recognise
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: The 31st SEA Games, in Vietnam in 2022, left a deep impression on the participants.
A. were held B. held C. holding D. were holding
Question 6: Life in the city is than life in the countryside.
A. exciting B. most exciting C. the most exciting D. more exciting
Question 7: Laura will buy a new laptop .
A. after she had got her salary B. when she got her salary
C. as soon as she gets her salary D. by the time she got her salary
Question 8: Linh is keen cycling to school.
A. in B. on C. about D. of
Question 9: Your house is opposite the cinema, ?
A. does it B. isn't it C. didn't it D. wasn't i
Question 10: My hobby is reading books. It's relaxing.
A. Ø (no article) B. an C. the D. a
Question 11: Our school has had a record of 10,000 visits this week.
A. software B. email C. hardware D. website
Question 12: As a foreign language student, you should learn how to new words in the dictionary.
A. look down B. write off C. look up D. take off
Question 13: He refused overtime to spend the evening with his family.
A. to work B. work C. to working D. working
Question 14: The other members in the group showed their dissatisfaction with Sarah's not pulling her in the project.
A. muscle B. weight C. head D. teeth
Question 15: The students noisily when the teacher came into the classroom.
A. were talking B. talk C. talked D. are talking
Question 16: David still contact with many of his old school friends.
A. catches B. brings C. takes D. keeps
Question 17: She hopes that after her book comes out, it by many people.
A. reads B. will read C. was reading D. will be read
Question 18: Children often like wearing colours on Tet holidays.
A. brightly B. brighten C. brightness D. bright
Question 19: The band at that time was immensely popular and often played to a(n) crowd of about 5,000.
A. probability B. capability C. capacity D. ability
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 20: Tom is in a restaurant.
- Waiter: "Would you like to order now?"
- Tom: " . A beefsteak and a Coke, please."
A. Yes, I will go now B. Yes, sure
C. No, thanks D. Help yourself
Question 21: Jack and Linh are talking about technology.
- Jack: "I think robots will replace teachers in the near future."
- Linh: " . We still need teachers to inspire students."
A. I don't think so B. It's true
C. You're right D. I couldn't agree more
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: It is important that the government should take action to preserve the historic building.
A. protect B. destroy C. save D. maintai
Question 23: I have to postpone my family holiday until next month because I am now up to my ears in work.
A. having an ear infection B. having so much work to do
C. having nothing much to do D. having my ears checked
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Question 24: You should use your own judgment; don't trust everything you read online.
A. explain B. suggest C. believe D. decide
Question 25: Most foreign visitors are attracted by the spectacular scenery of Ha Long Bay.
A. healthy B. wealthy C. familiar D. wonderful
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 26: It is compulsory for all road users to follow the traffic rules.
A. All road users needn't follow the traffic rules.
B. All road users shouldn't follow the traffic rules.
C. All road users must follow the traffic rules.
D. All road users may follow the traffic rules.
Question 27: I last heard from him five years ago.
A. I heard from him for five years. B. I didn't hear from him for five years.
C. I haven't heard from him for five years. D. I have heard from him for five years.
Question 28: "Where are you going this weekend?" asked my sister.
A. My sister asked me where I am going that weekend.
B. My sister asked me where am I going that weekend.
C. My sister asked me where I was going that weekend.
D. My sister asked me where was I going that weekend.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 29: Most of the language used by teenagers today, especially in emails and text messages, is almost
A B
unintelligent to elderly people.
C D
Question 30: He breaks his father's antique vase in the living room last night.
A B C D
Question 31: My mother takes vitamins regularly as she believes that it benefit her mind and skin.
A B C C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 32: Nam is not here. He can't give you any advice.
A. If only Nam had been here, he could have given you some advice.
B. If Nam were here, he couldn't give you any advice.
C. Provided that Nam is here, he can't give you any advice.
D. If Nam were here, he could give you some advice.
Question 33: Lan had just graduated from upper secondary school. She received a scholarship to study at a prestigious university.
A. But for a scholarship to study at a prestigious university, Lan wouldn't have graduated from upper secondary school.
B. Hardly had Lan graduated from upper secondary school when she received a scholarship to study at a prestigious university.
C. Only after Lan had received a scholarship to study at a prestigious university did she graduate from upper secondary school.
D. Not until Lan had received a scholarship to study at a prestigious university did she graduate from upper secondary school.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Keeping fit and healthy may seem difficult, but there are a few easy-to-follow guidelines. Firstly, a balanced diet (34) . means selecting food that is low in salt and sugar is absolutely essential. Experts recommend reducing the amount of fat in our diet, as too much can (35) heart problems.
Secondly, it is important to (36) exercise into your daily routine. This can be done by simply walking as much as possible and climbing stairs instead of taking the lift. Exercise is necessary to maintain a healthy body, as well as increasing energy levels and making you feel generally fitter and happier.
Finally, staying relaxed is (37) reason for good health. Too much stress can lead to a variety of illnesses, from headaches to high blood pressure. Whenever possible, do things you enjoy and treat yourself occasionally. (38) , the message is simple - enjoy yourself but learn to respect your body too. It's all a question of getting a balance right.
(Adapted from FCE Use of English)
Question 34: A. who B. when C. whose D. which
Question 35: A. solve B. improve C. prevent D. cause
Question 36: A. fit B. match C. use D. search
Question 37: A. few B. another C. many D. much
Question 38: A. So B. Or C. Although D. Since
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
Sweden can be one of the first countries to stop using cash. In most cities, buses do not take any cash. Instead, you pay for your ticket by card or mobile phone before you get on. Some businesses only take cards and there are banks which do not deal with any notes or coins.
In a cashless society, you do not need to worry about having enough change for the bus. You will feel much more secure as well. Statistics show that since the decrease in the cash economy, there is not as much crime in Sweden.
However, not all Swedes like the idea. Elderly people complain much about the problems of paying by card. Small businesses are also unhappy because they have to pay a little money to the bank each time somebody pays them using a card.
It is not just richer countries that are becoming cashless. Many countries in the developing world have found that mobile phones are perfect for transferring money. For example, in Kenya, only a few people have a bank account, but lots of Kenyans have a mobile phone. Now people can pay for things in shops, pay their bills and their children's school fees, and receive their salary with their phones. Kenya has led a revolution in mobile banking.
(Adapted from Navigate)
Question 39: Which of the following can be the best title for the passage?
A. Bank Notes Then Cash? B. Why Once Again Sweden?
C. The End of Cash? D. A New Currency Unit for Kenya?
Question 40: According to the passage, in a cashless society, .
A. people will travel more by bus B. elderly people will become more active
C. you will feel much safer D. businesses will earn more money
Question 41: The word they in paragraph 3 refers to .
A. the problems B. all Swedes C. small businesses D. elderly people
Question 42: The word revolution in paragraph 4 mostly means .
A. an important change B. an unsuccessful attempt
C. a frequent movement D. a violent struggle
Question 43: Which of the following is NOT true according to the passage?
A. People in Sweden can pay for bus tickets by mobile phone.
B. Few people in Kenya own a mobile phone.
C. People in Kenya can pay school fees with their phones.
D. Sweden may be among the first countries to stop using cash.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50. thầy cô cần đề ôn theo đề minh họa ib zalo em 0984870778)
It is often held that technology in general does little to help family relationships as, in many cases, family members are more interested in their smartphones and the TV than they are in each other. Before smartphones, the TV was blamed the most for breakdowns in communication between parents and children. It was argued that 'the box' stopped them from talking to each other, and clashes between family members over what programmes to watch created barriers and caused resentment.
However, TV programmes can be both informative and entertaining. They often provide topics for family members to discuss, bringing them closer together rather than driving them further apart. What is more, twenty-first century families do not need to watch the same programme at the same time. The fact that people can watch what they want results in more time for families to be together rather than less.
The smartphone has taken over from the TV as the major reason for a lack of communication between family members. Parents often do not see why their children spend so much time online and fail to see the importance of having an online identity while most teens feel their online image is part of who they are. They often criticise the amount of time their children spend online rather than attempting to understand why they do it. In fact, adults are often not very good examples themselves. Who has not witnessed a table at a restaurant where all the family members are silently focused on their mobile devices?
Broadly speaking, smartphones do have some negative effects on family relationships. This technology is still relatively new, so many families have not yet learned how to deal with it. Parents and children should discuss how they use technology to help them all make the most of technology instead of blaming it for their problems.
(Adapted from High Note)
Question 44: Which of the following can be the best title for the passage?
A. How to Deal with Generation Gap in the Family
B. How Technology Affects Family Relationships
C. Negative Impacts of Technology on Schoolchildren
D. TV and Smartphone as Means of Communication
Question 45: The word clashes in paragraph 1 is closest in meaning to
A. chances B. benefits C. arguments D. TV programmes
Question 46: According to paragraph 1, the TV .
A. makes family members become more interested in each other.
B. is often believed to be greatly helpful in fostering family bonds.
C. encouraged more communication among family members.
D. was claimed to prevent parents from conversing with children.
Question 47: The word them in paragraph 2 refers to .
A. positive B. minimal C. topics D. harmful
Question 48: The word negative in paragraph 4 is closest in meaning to .
A. family members B. barriers C. interesting D. worries
Question 49: Which of the following is NOT true according to the passage?
A. The lack of communication in the family is now mostly blamed on the TV.
B. The majority of teenagers regard their online image as important to their identity.
C. The TV can serve as a source of both information and entertainment.
D. Parents and children should work on how to utilise technology to their advantage.
Question 50: Which of the following can be inferred from the passage?
A. Most families prefer talking to one another to using smartphones in restaurants.
B. Twenty-first century families are generally not in favor of watching television together.
C. Parents in the past did not criticise their children for watching too much television.
D. A lot of families are still incapable of making good use of smartphones.
------------------------- HẾT----------------------
1-C |
2-A |
3-A |
4-A |
5-B |
6-D |
7-C |
8-B |
9-B |
10-A |
11-D |
12-C |
13-A |
14-B |
15-A |
16-D |
17-D |
18-D |
19-C |
20-A |
21-C |
22-B |
23-C |
24-C |
25-D |
26-C |
27-C |
28-C |
29-C |
30-A |
31-C |
32-D |
33-B |
34-D |
35-D |
36-A |
37-B |
38-A |
39-C |
40-C |
41-C |
42-A |
43-B |
44-B |
45-C |
46-D |
47-A |
48-D |
49-A |
50-A |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: A. thank (/θæŋk/) - cảm ơn
B. thick (/θɪk/) - dày, đặc
C. that (/ðæt/) - rằng, cái đó
D. thing (/θɪŋ/) - điều, vật
Chữ "th" trong tiếng Anh thường khi phát âm sẽ phải đưa lưỡi đến giữa răng để tạo ra âm thanh này. Tuy nhiên, ở đây từ "that" (/ðæt/) lại phát âm khác với các từ còn lại, bởi vì chữ "th" ở đây được phát âm như một âm "d" (/d/).
Vậy đáp án là C. that.
Question 2: A. miss (/mɪs/) - nhớ, lỡ
B. child (/tʃaɪld/) - đứa trẻ
C. sign (/saɪn/) - kí hiệu
D. mind (/maɪnd/) - tâm trí
Chữ "i" trong tiếng Anh thường được phát âm /ɪ/, ngoại trừ trong trường hợp này từ "child" (/tʃaɪld/) được phát âm với âm /aɪ/.
Question 3: A. balloon (/bəˈluːn/) - bóng bay B. spirit (/ˈspɪrɪt/) - tinh thần C. panda (/ˈpændə/) - gấu trúc D. island (/ˈaɪlənd/) - hòn đảo
Trong tiếng Anh, một từ có thể có nhiều trọng âm tùy thuộc vào ngữ cảnh và cách sử dụng của từ đó. Tuy nhiên, trong các từ được liệt kê ở đây, có một từ có trọng âm rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại. Từ "balloon" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 (ba-LOON), còn các từ còn lại đều có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Vậy đáp án là A. balloon.
Question 4: A. disappoint (/ˌdɪsəˈpɔɪnt/) - thất vọng B. satisfy (/ˈsætɪsfaɪ/) - làm hài lòng C. educate (/ˈedjʊkeɪt/) - giáo dục D. recognize (/ˈrekəɡnaɪz/) - nhận ra
Trong các từ được liệt kê ở đây, có một từ có trọng âm rơi vào âm tiết khác so với các từ còn lại. Từ "educate" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 (ED-u-cate), còn các từ còn lại đều có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 5: The 31st SEA Games, held in Vietnam in 2022, left a deep impression on the participants.
Đáp án: B. held
Cấu trúc: Sử dụng động từ quá khứ đơn "held" để miêu tả hành động đã diễn ra trong quá khứ.
Nghĩa: Các trò chơi Đông Nam Á lần thứ 31, diễn ra tại Việt Nam năm 2022, để lại ấn tượng sâu sắc cho người tham gia.
Question 6: Life in the city is more exciting than life in the countryside.
Đáp án: D. more exciting
Cấu trúc: So sánh hai thứ khác nhau bằng cách sử dụng tính từ so sánh hơn "more" + tính từ.
Nghĩa: Cuộc sống ở thành phố thú vị hơn so với cuộc sống ở nông thôn.
Question 7: Laura will buy a new laptop when she gets her salary.
Đáp án: C. as soon as she gets her salary
Cấu trúc: Sử dụng mệnh đề trạng từ để diễn tả hành động xảy ra khi một điều kiện được đáp ứng.
Nghĩa: Laura sẽ mua một chiếc laptop mới ngay khi cô ấy nhận được lương.
Question 8: Linh is keen on cycling to school.
Đáp án: B. on
Cấu trúc: Sử dụng giới từ "on" sau tính từ "keen" để miêu tả sự hứng thú hoặc sở thích với một hoạt động cụ thể.
Nghĩa: Linh rất thích đi xe đạp đến trường.
Question 9: Your house is opposite the cinema, isn't it?
Đáp án: B Cấu trúc: Câu hỏi đuôi phủ định
Nghĩa: Câu hỏi xác nhận lại thông tin về việc nhà của người nói đối diện với rạp chiếu phim
Question 10: My hobby is reading Ø (no article) books. It's relaxing.
Đáp án: A Cấu trúc: Sử dụng không có bất kỳ mạo từ nào
Nghĩa: Sở thích của tôi là đọc sách không có mạo từ. Nó thật thư giãn.
Question 11: Our school website has had a record of 10,000 visits this week.
Đáp án: D Cấu trúc: Được xác định bởi từ "website"
Nghĩa: Trang web của trường chúng tôi đã ghi nhận số lượt truy cập kỷ lục là 10.000 lượt trong tuần này.
Question 12: As a foreign language student, you should learn how to look up new words in the dictionary.
Đáp án: C Cấu trúc: Cụm động từ "look up" có nghĩa là tra từ điển để tìm kiếm thông tin Nghĩa: Là một sinh viên ngoại ngữ, bạn nên học cách tra từ mới trong từ điển.
Question 13: He refused to work overtime to spend the evening with his family.
Đáp án: A Cấu trúc: Động từ "refused" theo sau bởi động từ nguyên mẫu "to work"
Nghĩa: Anh ta từ chối làm thêm giờ để dành thời gian buổi tối với gia đình.
Question 14: The other members in the group showed their dissatisfaction with Sarah's not pulling her weight in the project.
Đáp án: B Cấu trúc: Thành ngữ "pulling one's weight" có nghĩa là đóng góp công sức như một thành viên của nhóm Nghĩa: Các thành viên khác trong nhóm cho thấy sự không hài lòng của họ với việc Sarah không đóng góp đủ công sức vào dự án.
Question 15: The students were talking noisily when the teacher came into the classroom.
Đáp án: A. were talking
Giải thích: Đây là dạng thì quá khứ tiếp diễn (past continuous tense), diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Trong trường hợp này, hành động "talk" đang xảy ra tại thời điểm giáo viên vào lớp.
Question 16: David still keeps contact with many of his old school friends.
Đáp án: D. keeps
Giải thích: "Keep contact with" là cụm động từ, có nghĩa là giữ liên lạc với ai đó.
Question 17: She hopes that after her book comes out, it will be read by many people.
Đáp án: D. will be read Giải thích: "Will be read" là dạng thì tương lai hoàn thành (future perfect tense), diễn tả một hành động hoàn thành tại một thời điểm trong tương lai. Trong trường hợp này, sau khi cuốn sách của cô ấy được xuất bản, cô ấy hi vọng nó sẽ được nhiều người đọc.
Question 18: Đáp án D
Question 19: The band at that time was immensely popular and often played to a(n) crowd of about 5,000.
Đáp án: C. capacity
Giải thích: Từ "capacity" ở đây có nghĩa là sức chứa của một địa điểm hoặc không gian. Trong trường hợp này, "crowd" được sử dụng để chỉ số lượng người, "capacity" được sử dụng để mô tả sức chứa của sân khấu hoặc địa điểm biểu diễn.
Question 20.
A. Yes, I will have a beefsteak and a Coke, please.
Giải thích và dịch nghĩa: 20. Trong câu hội thoại này, người phục vụ hỏi Tom liệu anh ấy có muốn đặt món không. Tom trả lời bằng cách đặt món: "Yes, I will have a beefsteak and a Coke, please." (Vâng, tôi sẽ dùng một miếng thịt bò nướng và một lon Coca, xin vui lòng).
Do đó, đáp án là A.
Question 21: Đáp án C
Question 22: It is important that the government should take action to preserve the historic building. A. protect: bảo vệ B. destroy: phá huỷ C. save: cứu vớt D. maintain: duy trì
Giải thích: "preserve" có nghĩa là bảo tồn, giữ gìn, vì vậy từ trái nghĩa là "destroy" (phá huỷ).
Question 23: I have to postpone my family holiday until next month because I am now up to my ears in work.
A. having an ear infection: bị nhiễm trùng tai
B. having so much work to do: có quá nhiều việc để làm
C. having nothing much to do: không có nhiều việc để làm
D. having my ears checked: kiểm tra tai của tôi
Giải thích: "up to my ears in work" là một thành ngữ tiếng Anh, có nghĩa là có quá nhiều việc để làm. Vì vậy, từ trái nghĩa là "having nothing much to do" (không có nhiều việc để làm).
Question 24: C. believe (tin tưởng) - Judgment có nghĩa là sự đánh giá, sự phán đoán, và trong trường hợp này nó liên quan đến việc quyết định.
Question 25: D. wonderful (tuyệt vời) - spectacular scenery nghĩa là cảnh quan đặc biệt ấn tượng, đẹp mắt, đó là một tính từ miêu tả điều tuyệt vời, đáng kinh ngạc.
Question 26: It is compulsory for all road users to follow the traffic rules.
Câu này sử dụng cấu trúc "it is compulsory for + noun/noun phrase + to + verb" để diễn đạt ý nghĩa "bắt buộc phải làm gì đó". Trong trường hợp này, "all road users" là noun phrase và "follow the traffic rules" là động từ phải thực hiện.
Question 27: I last heard from him five years ago. Câu này sử dụng thì quá khứ đơn để diễn đạt hành động "I last heard from him" (Tôi cuối cùng đã nghe từ anh ta), và "five years ago" là một cụm từ chỉ thời gian bổ sung.
Question 28: "Where are you going this weekend?" asked my sister. Câu này sử dụng cấu trúc gián tiếp nói (indirect speech) để diễn đạt câu hỏi được trích dẫn. Động từ "asked" là động từ tường thuật và chuyển câu hỏi từ dạng trực tiếp sang gián tiếp. Trong câu trả lời, động từ "am going" được sử dụng để diễn đạt hành động trong tương lai gần (this weekend).
Question 29: Đáp án C
Dịch: Hầu
hết ngôn ngữ được sử dụng bởi thanh thiếu niên ngày
nay, đặc biệt là trong email và tin nhắn văn bản, hầu
như không
thông minh đối
với người lớn tuổi.
Có thể thay bằng
từ unfamiliar.
Question 30: Đáp án A
Thì hiện tại đơn, sửa thành Broke
Question 31: Đáp án C
Sửa “It” thành “They – thay thế cho Vitamins”
Question 32: Nam is not here. He can't give you any advice.
D. If Nam were here, he could give you some advice. (Câu D kết hợp hai câu thành một câu điều kiện giả định (conditional sentence type 2) để diễn tả viễn cảnh không thực tế. "If Nam were here" là mệnh đề điều kiện, "he could give you some advice" là mệnh đề kết quả.)
Question 33: Lan had just graduated from upper secondary school. She received a scholarship to study at a prestigious university.
B. Hardly had Lan graduated from upper secondary school when she received a scholarship to study at a prestigious university. (Câu B sử dụng cấu trúc "hardly...when" để diễn tả hai sự kiện xảy ra liên tiếp và gần như đồng thời. "Hardly had Lan graduated from upper secondary school" là mệnh đề nhấn mạnh thời gian, "when she received a scholarship to study at a prestigious university" là mệnh đề kết quả.)
Question 34: Chọn đáp án D. which (có nghĩa là "mà"). "A balanced diet" là chủ ngữ của câu, nên cần một từ để mô tả thêm cho chủ ngữ đó, và "which" ở đây có nghĩa là "mà" thay thế cho việc diễn tả lại chủ ngữ trước đó.
Question 35: Chọn đáp án D. cause (có nghĩa là "gây ra"). "Too much fat" gây ra những vấn đề về tim, do đó "cause" là đáp án chính xác.
Question 36: Chọn đáp án A.
Question 37: Chọn đáp án D. much (có nghĩa là "nhiều"). "Staying relaxed" cần một danh từ để mô tả tính trạng của sự thư giãn, và "much" ở đây có nghĩa là "nhiều".
Question 38: Chọn đáp án A. So (có nghĩa là "do đó"). "The message is simple" đã được nói đến trước đó, và "So" ở đây có nghĩa là "do đó" để kết luận cho câu trước đó.
Question 39: Which of the following can be the best title for the passage?
A. Bank Notes Then Cash?
B. Why Once Again Sweden?
C. The End of Cash?
D. A New Currency Unit for Kenya?
Đáp án: C
Giải thích: Bài viết đề cập đến việc các quốc gia đang chuyển sang sử dụng tiền điện tử và các hệ thống thanh toán không tiền mặt, vì vậy đáp án C là phù hợp nhất.
Question 40: According to the passage, in a cashless society,
A. people will travel more by bus
B. elderly people will become more active
C. you will feel much safer
D. businesses will earn more money
Đáp án: C Giải thích: Theo đoạn văn, trong xã hội không sử dụng tiền mặt, bạn sẽ cảm thấy an toàn hơn nhiều. Không có đề cập đến việc đi xe buýt nhiều hơn, người cao tuổi trở nên năng động hơn hay các doanh nghiệp kiếm được nhiều tiền hơn.
Question 41: The word they in paragraph 3 refers to
A. the problems
B. all Swedes
C. small businesses
D. elderly people
Đáp án: C Giải thích: Từ "they" trong đoạn 3 đề cập đến các doanh nghiệp nhỏ, những người phàn nàn về việc phải trả một chút tiền cho ngân hàng mỗi khi ai đó trả tiền bằng thẻ.
Question 42: The word revolution in paragraph 4 mostly means
A. an important change
B. an unsuccessful attempt
C. a frequent movement
D. a violent struggle
Đáp án: A Giải thích: Từ "revolution" trong đoạn 4 có nghĩa là "cuộc cách mạng", ở đây là cách mà Kenya đã thay đổi hoàn toàn cách thức thanh toán bằng việc sử dụng điện thoại di động.
Question 43: Which of the following is NOT true according to the passage?
A. People in Sweden can pay for bus tickets by mobile phone.
B. Few people in Kenya own a mobile phone.
C. People in Kenya can pay school fees with their phones.
D. Sweden may be among the first countries to stop using cash.
Đáp án: B Giải thích: Đoạn văn đề cập đến việc nhiều người ở Kenya sử dụng điện thoại di động để thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ, hóa đơn và cả việc nhận lương. Không có đề cập đến việc rất ít người ở Kenya
Question 44: Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Làm thế nào để giải quyết khoảng cách thế hệ trong gia đình
B. Công nghệ ảnh hưởng đến các mối quan hệ gia đình như thế nào
C. Tác động tiêu cực của công nghệ đối với học sinh
D. TV và điện thoại thông minh là phương tiện liên lạc
Question 45: Từ clashs trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với
A. cơ hội B. lợi ích C. lập luận D. chương trình truyền hình
Question 46: Theo đoạn 1, TV .
A. làm cho các thành viên trong gia đình trở nên quan tâm đến nhau hơn.
B. thường được cho là rất hữu ích trong việc thúc đẩy mối quan hệ gia đình.
C. khuyến khích giao tiếp nhiều hơn giữa các thành viên trong gia đình.
D. được cho là đã ngăn cản cha mẹ nói chuyện với con cái.
Câu hỏi 47: Từ them trong đoạn 2 đề cập đến .
A. tích cực B. tối thiểu C. chủ đề D. có hại
Question 48: Từ phủ định trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với .
A. thành viên gia đình
B. rào cản
C. thú vị
D. lo lắng
Question 49: Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Việc thiếu thông tin liên lạc trong gia đình hiện nay chủ yếu là do TV.
B. Phần lớn thanh thiếu niên coi hình ảnh trực tuyến của họ là quan trọng đối với danh tính của họ.
C. TV có thể phục vụ như một nguồn thông tin và giải trí.
D. Cha mẹ và con cái nên tìm cách tận dụng công nghệ để mang lại lợi ích cho họ.
Question 50: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Hầu hết các gia đình thích nói chuyện với nhau hơn là sử dụng điện thoại thông minh trong nhà hàng.
B. Các gia đình ở thế kỷ 21 thường không thích xem tivi cùng nhau.
C. Các bậc cha mẹ trong quá khứ không chỉ trích con cái họ xem tivi quá nhiều.
D. Nhiều gia đình vẫn chưa sử dụng tốt điện thoại thông minh.
Dịch
Người ta thường cho rằng công nghệ nói chung không giúp ích gì nhiều cho các mối quan hệ gia đình vì trong nhiều trường hợp, các thành viên trong gia đình quan tâm đến điện thoại thông minh và TV hơn là quan tâm đến nhau. Trước điện thoại thông minh, TV bị đổ lỗi nhiều nhất cho sự cố giao tiếp giữa cha mẹ và con cái. Người ta lập luận rằng 'chiếc hộp' đã ngăn họ nói chuyện với nhau và xung đột giữa các thành viên trong gia đình về những chương trình nên xem đã tạo ra rào cản và gây ra sự phẫn nộ.
Tuy nhiên, các chương trình truyền hình có thể vừa mang tính thông tin vừa mang tính giải trí. Họ thường đưa ra các chủ đề để các thành viên trong gia đình thảo luận, giúp họ xích lại gần nhau hơn là khiến họ xa nhau hơn. Hơn nữa, các gia đình ở thế kỷ 21 không cần phải xem cùng một chương trình vào cùng một thời điểm. Việc mọi người có thể xem những gì họ muốn dẫn đến thời gian gia đình ở bên nhau nhiều hơn chứ không phải ít hơn.
Điện thoại thông minh đã thay thế TV là lý do chính dẫn đến việc thiếu liên lạc giữa các thành viên trong gia đình. Các bậc cha mẹ thường không hiểu tại sao con cái họ dành quá nhiều thời gian trực tuyến và không thấy tầm quan trọng của việc có danh tính trực tuyến trong khi hầu hết thanh thiếu niên cảm thấy hình ảnh trực tuyến của họ là một phần con người họ. Họ thường chỉ trích lượng thời gian con cái họ dành cho mạng thay vì cố gắng hiểu tại sao chúng lại làm như vậy. Trên thực tế, bản thân người lớn thường không phải là tấm gương tốt. Ai đã không chứng kiến một bàn tại một nhà hàng nơi tất cả các thành viên trong gia đình đang im lặng tập trung vào thiết bị di động của họ?
Nói chung, điện thoại thông minh có một số tác động tiêu cực đến các mối quan hệ gia đình. Công nghệ này còn khá mới nên nhiều gia đình chưa biết cách xử lý. Cha mẹ và con cái nên thảo luận về cách họ sử dụng công nghệ để giúp tất cả họ tận dụng tối đa công nghệ thay vì đổ lỗi cho nó về các vấn đề của họ.
Ngoài Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2023 Môn Anh – Đề Thi Thử Tiếng Anh 2023 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm