Vật phát ra âm cao hơn khi nào | Vật lý 7
Mục lục
Trả lời câu hỏi: Vật phát ra âm cao hơn khi nào
A. khi vật dao động mạnh hơn
B. khi vật dao động chậm hơn
C. khi vật lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn
D. khi tần số dao động lớn hơn
Đáp án đúng D.
Giải thích lý do chọn đáp án D
Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm thanh hoặc phụ thuộc vào số dao động trong mỗi giây của vật, phát ra âm thanh ấy. Khi vật dao động nhanh và có tần số dao động khá lớn thì âm phát ra sẽ được gọi là âm càng cao, hoặc âm càng bổng. Ngược lại, khi vật dao động chậm với tần số dao động khá nhỏ thì âm phát ra sẽ được gọi là âm càng trầm hoặc càng thấp.
Âm phát ra càng cao (bổng) khi tần số dao động càng lớn
Âm phát ra càng thấp (trầm) khi tần số dao động càng bé
Tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20Hz−20000Hz
Siêu âm là loại âm có tần số (geq 20000Hz). Như chúng ta đã biết, tai con người nghe được âm thanh trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz. Ngoài khoảng này thì tai của con người sẽ không thể nghe được.
Hạ âm cũng là một loại âm thanh mà con người không nghe được. Tuy nhiên, khác với siêu âm, hạ âm lại có tần số nhỏ hơn 20Hz. Hạ âm thường được dùng để dự báo động đất hay khảo sát các tầng địa chất và ứng dụng trong y tế.
Tai con người chúng ta chỉ nghe được âm thanh trong khoảng 20 – 20000Hz. Ngoài khoảng tần số này chúng ta sẽ không thể nghe được. Thậm chí nếu âm thanh có độ cao quá to có thể ảnh hưởng không tốt đến tai.
Chó và một số động vật khác có thể nghe được âm có tần số thấp hơn 20Hz20Hz, cao hơn 20000Hz.
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Vật nào dao động nhanh hơn?
A. Vật có tần số dao động 50Hz dao động nhanh hơn
B. Vật có tần số dao động 70Hz dao động nhanh hơn
C. 2 vật dao động bằng nhau
D. Chưa đủ điều kiện để kết luận
Câu 2: Khi vật dao động chậm thì có tần số và âm phát ra như thế nào?
A. Tần số dao động lớn và âm phát ra càng thấp
B. Tần số dao động nhỏ và âm phát ra càng thấp
C. Tần số dao động lớn và âm phát ra càng cao
D. Tần số dao động nhỏ và âm phát ra càng cao
Câu 3: Thông thường, tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ :
A. 20Hz đến 20000Hz
B. Dưới 20Hz
C. Lớn hơn 20000Hz
D. 200Hz đến 20000Hz
Câu 4: Tính tần số dao động của một vật thực hiện được 360 dao động trong 3 phút.
A. 1Hz
B. 4Hz
C. 3Hz
D. 2Hz
Câu 5: Tần số là:
A. Các công việc thực hiện trong 1 giây
B. Quãng đường dịch chuyển trong 1 giây
C. Số dao động trong 1 giây
D. Thời gian thực hiện 1 dao động
Câu 6: Vật phát ra âm cao hơn khi nào?
A. Khi vật dao động mạnh hơn
B. Khi vật dao động chậm hơn
C. Khi vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn
D. Khi tần số dao động lớn hơn
Câu 7: Hãy so sánh tần số dao động của các ni nhạc “Đồ và Rê”
A. Tần số dao động của âm Đồ lớn hơn tần sô’ dao động của âm Rê.
B. Tần số dao động của âm Đồ nhỏ hơn tần sô’ dao động của âm Rê.
C. Tần số dao động của âm Đồ bằng tần sô’ dao động của âm Rê.
D. Tất cả đều sai
Câu 8: Khi nào ta nói, âm phát ra trầm?
A. Khi âm phát ra với tần số cao.
B. Khi âm phát ra với tần số thấp.
C. Khi âm nghe to.
D. Khi âm nghe nhỏ.
Câu 9: Vật nào sau đây dao động với tần số lớn nhất?
A. Trong một giây, dây đàn thực hiện được 200 dao động.
B. Trong một phút, con lắc thực hiện được 3000 dao động
C. Trong 5 giây, mặt trông thực hiện được 500 dao động.
D. Trong 20 giây, dây chun thực hiện được 1200 dao động
Câu 10: Bằng cách quan sát và lắng nghe dây đàn dao động khi ta lên dảv đàn, ta có thể kết luận nào sau đây?
A. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng nhanh, âm phát ra có tần số càng lớn.
B. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng chậm, âm phát r2 có tần số càng nhỏ.
C. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng mạnh, âm phát ra nghe càng to.
D. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng yếu, âm phát ra nghe càng nhỏ.