C4H4 có bao nhiêu đp (đồng phân) kèm ảnh minh họa
Có nhiều loại đồng phân của một chất hữu cơ phức tạp, ví dụ như: đồng phân mạch hở (đồng phân mạch cacbon), đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, và nhiều hơn nữa. Để giúp các em học sinh viết đủ số đồng phân của C4H8 và đặt tên đúng cho từng đồng phân tương ứng, Trangtailieu.com sẽ hướng dẫn chi tiết cách viết đồng phân và đặt tên đầy đủ của C4H8.
Mục lục
C4H8 có bao nhiêu đp (đồng phân)
C4H8 có tổng cộng 5 đồng phân, bao gồm:
1 – Buten-1: CH2=CHCH2CH3
2 – Buten-2: CH3CH=CHCH=CH2
3 – 2-Metylpropen: CH2=C(CH3)CH2CH3
4 – Cyclobuten: C4H6
5 – Metyletylen: CH3CH=CHCH3
C4H8 có bao nhiêu đồng phân anken
C4H8 có 3 đồng phân anken, bao gồm:
1 – Buten-1: CH2=CHCH2CH3
2 – Buten-2: CH3CH=CHCH=CH2
3 – Cyclobuten: C4H6 (vòng bốn)
Công thức cấu tạo mạch hở C4H8
CH2=CH−CH2−CH3
CH3−CH=CH−CH3
CH2=C(CH3)−CH3

Có tổng cộng 5 đồng phân của C4H8, bao gồm:
2 đồng phân của buten: 1-buten và 2-buten
2 đồng phân của cyclobuten: cis-cyclobuten và trans-cyclobuten
1 đồng phân của methylcyclopropene.
Bài tập về C4H8 có bao nhiêu đồng phân
Câu 1. 5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Các đồng phân của C5H8 là
CH≡C−CH2−CH2−CH3
CH3−C≡C−CH2−CH3
CH≡C−CH(CH3)−CH3
=> Có 3 đồng phân
Câu 2. Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu Anken đồng phân cấu tạo
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 7.
Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đồng phân hình học)
H2C=CH-CH2-CH2-CH3
H2C-CH=CH-CH2-CH3
CH2=CH(CH3)-CH2-CH3
(CH3)2C=CH-CH3
(CH3)2CH-CH=CH2
Câu 3. Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Δ = (2.4 + 2−10)/2=0
⇒ Ankan ⇒ Chỉ có liên kết đơn
Vậy C4H10 có 2 đồng phân.
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH3
Câu 4. Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo
A. 4
B. 5
C. 6
D. 10
Đề bài hỏi đồng phân cấu tạo => không đếm đồng phân hình học
(1) CH2=CH-CH2-CH2-CH3
(2) CH3-CH=CH-CH2-CH3
(3) CH2=C(CH3)-CH2-CH3
(4) (CH3)2C=CH-CH3
(5) (CH3)2CH-CH=CH2
Câu 5. Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Đề bài hỏi đồng phân anken => đếm cả đồng phân hình học
CH2=CH-CH2-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH2-CH3 (có đồng phân hình học)
CH2=C(CH3)-CH2-CH3
(CH3)2C=CH-CH3
5. (CH3)2CH-CH=CH2
Câu 6. Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3.
Số chất có đồng phân hình học là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Các chất có đồng phân hình học là:
1. CH2=CHCH=CHCH2CH3;
2. CH3CH2CH=CHCH2CH3;
3. CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2;
4. CH3CH=CHCH3.
Câu 7. Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau?
A. (3) và (4).
B. (1),(2) và (3).
C. (1) và (2).
D. (2),(3) và (4).
2-metylbut-1-en: CH2=C(CH3)CH2-CH3: C5H10
3,3-đimetylbut-1-en: CH2=CH-C(CH3)3: C6H12
3-metylpent-1-en: CH2=CH-CH(CH3)-CH2-CH3: C6H12
3-metylpent-2-en: CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3: C6H12
=> những chất đồng phân của nhau là những chất có cùng CTPT : (2), (3), (4)
Câu 8. Cho các nhận xét sau:
(1) Anken là hiđrocacbon mà phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C.
(2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n là anken.
(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n.
(4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn.
Những phát biểu đúng là
A. (2), (3), (4).
B. (1), (4).
C. (3), (4).
D. (1), (3), (4).
(1) sai vì nếu phân tử có chứa vòng hoặc liên kết 3 thì không được gọi là anken
(2) sai vì CnH2n có thể là xicloankan
Những phát biểu đúng là
(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n.
(4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn.
Câu 9. Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)? CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V)
A. (I), (IV), (V).
B. (II), (IV), (V).
C. (III), (IV).
D. (II), III, (IV), (V)
Những chất có đồng phân cis – trans là:
CH3CH=CHCl (II); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V)
Câu 10. Hãy chọn mệnh đề đúng:
(1) tất cả các anken có công thức chung CnH2n.
(2) chỉ có anken mới có công thức chung CnH2n
(3) khi đốt cháy hoàn toàn anken thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
(4) anken có thể có 1 hoặc nhiều liên kết đôi.
(5) tất cả các anken đều có thể cộng hợp hiđro thành ankan.
A. 1, 3, 5
B. 1, 2, 3
C. 1, 2, 3, 5
D. 1, 4, 5
(1) Đúng
(2) Sai vì CnH2n có thể là xicloankan
(3) Đúng
(4) Sai vì Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C
(5) Đúng
Câu 12. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. C2H6 và C2H4 có số đồng phân mạch hở bằng nhau
B. C4H8 và C4H10 có số đồng phân mạch hở bằng nhau
C. C4H10 và C3H8 có số đồng phân mạch hở bằng nhau
D. Hợp chất C5H10 mạch hở 5 bao nhiêu đồng phân cấu tạo
Đề bài hỏi đồng phân cấu tạo => không đếm đồng phân hình học
(1) CH2=CH-CH2-CH2-CH3
(2) CH3-CH=CH-CH2-CH3
(3) CH2=C(CH3)-CH2-CH3
(4) (CH3)2C=CH-CH3
(5) (CH3)2CH-CH=CH2
Câu 13. Cho các chất hữu cơ mạch thẳng sau: C3H6; C4H8; C3H8; C4H10; C5H10; C2H2; C2H5Cl, C6H6, C6H12. Số chất là đồng đẳng của C2H4 là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Các chất là đồng đẳng của C2H4 là C3H6; C4H8; C5H10, C6H12.
Câu 14. Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. C3H7OH, CH3OCH3.
B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3CH3CH2OH, C2H5OH.
D. CH2=C(CH3)-CH2-CH3, (CH3)2C=CH-CH3
Các chất là đồng phân của nhau là: CH2=C(CH3)-CH2-CH3, (CH3)2C=CH-CH3
Câu 15. Nội dung nhận định nào dưới đây là chính xác
A. Các hợp chất trong cùng một dãy đồng đẳng khác nhau bằng một hay nhiều nhóm -CH4–
B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
C. Các chất đồng phân không có cùng tính chất hóa học
D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Câu 16. Cho butan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao ) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,6 mol
0,48 mol
MX = 0,4.58 = 23,2 nên mX = 0,6.23,2 = 13,92 g
Do đó 0,6 mol X được tạo từ 13,92 : 58 = 0,24 mol C4H10
nX – nC4H10 = nH2 = 0,6 – 0,24 = 0,36 mol
X + Br2 thì nBr2 = nH2 = 0,36 mol
Dưới đây là giới thiệu về đồng phân của C4H8 từ trang Trang Tài Liệu. Số đồng phân của C4H8 đã được đề cập. Ngoài ra, để đạt kết quả tốt hơn trong việc học tập, chúng tôi muốn giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu “Giải bài tập Hóa học lớp 12”.