Docly

Tác dụng dấu hai chấm chi tiết nhất. Minh chứng ví dụ chi tiết

Tác dụng của dấu hai chấm là gì? Hỗ trợ việc giải nghĩa câu trước: Dấu hai chấm có chức năng giải thích phần giải thích, giúp người đọc phân biệt được phần giải nghĩa và phần giải nghĩa của đoạn/câu trước đó.

Dấu hai chấm là một trong những dấu câu được sử dụng phổ biến nhất. Ở lớp 4, học sinh sẽ được làm quen với cách sử dụng dấu hai chấm, loại dấu này rất hay gặp trong các văn bản như đối thoại, văn xuôi, sau đây là chức năng và ví dụ về dấu hai chấm để giáo viên, học sinh và phụ huynh tham khảo.

Tác dụng của dấu hai chấm là gì? Hỗ trợ việc giải nghĩa câu trước: Dấu hai chấm có chức năng giải thích phần giải thích, giúp người đọc phân biệt được phần giải nghĩa và phần giải nghĩa của đoạn/câu trước đó.

Tác dụng của dấu hai chấm là gì?

Dấu hai chấm là một trong những phần kiến thức quan trọng thuộc về dấu câu, vậy cụ thể Tác dụng của dấu hai chấm là gì?

Hiện nay có thể thấy dấu hai chấm dùng để:

+ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.

+ Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.

Ví dụ chi tiết tác dụng của dấu hai chấm 

Nội dung sau dấu hai chấm mang tính chất liệt kê, giải thích các sự vật, sự việc

“Trong chương trình đào tạo lập trình viên, học viên sẽ học các kỹ năng sau đây: cơ bản về lập trình hướng đối tượng, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu, phát triển ứng dụng di động và phát triển web. Các kỹ năng này sẽ giúp học viên có khả năng phát triển các ứng dụng phần mềm chuyên nghiệp và đáp ứng được yêu cầu của thị trường hiện nay.”

Trong ví dụ này, dấu hai chấm được sử dụng để liệt kê các kỹ năng cụ thể mà học viên sẽ học được trong chương trình đào tạo, và sau đó cung cấp một giải thích ngắn gọn về tầm quan trọng của các kỹ năng này.

Nội dung dấu hai chấm biểu thị lời đối thoại (kết hợp cùng dấu gạch ngang)

John: Chào bạn, tôi là John.

Mary: Chào John, tôi là Mary. Rất vui được gặp bạn.

Trong ví dụ này, dấu hai chấm được sử dụng để biểu thị lời đối thoại giữa hai người. Cụ thể, lời chào hỏi của John được kết thúc bằng dấu hai chấm, và câu trả lời của Mary được bắt đầu bằng dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch ngang. Các dấu này được sử dụng để giúp người đọc phân biệt được giữa các lời nói của hai người khác nhau trong đoạn đối thoại.

Nội dung dấu hai chấm biểu thị lời dẫn nhân vật (kết hợp cùng dấu ngoặc kép)

Nhà văn đã viết trong cuốn tiểu thuyết của mình: “Cô ấy cười và nói với tôi: ‘Tôi muốn đi đến những nơi xa xôi và tìm hiểu thế giới’.”

Trong ví dụ này, dấu hai chấm được sử dụng để giới thiệu lời nói của nhân vật trong câu trích dẫn. Cụ thể, sau khi giới thiệu tiểu thuyết, dấu hai chấm được sử dụng để biểu thị lời dẫn của nhân vật, và câu nói của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với phần còn lại của câu chuyện.

Bài tập về tác dụng của dấu hai chấm có đáp án 

Hãy cùng trangtailieu tổng hợp những bài tập tác dụng của dấu hai chấm hữu ích nhất để các em có thêm nhiều kiến thức cũng như các xác định dấu hai chấm. 

Câu 1: Con điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu sau:

lời giải thích           báo hiệu           lời của một nhân vật

Dấu hai chấm_______bộ phận câu đứng sau nó là _______hoặc là _______cho bộ phận đứng trước.

Đáp án:

Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

Đáp án đúng: Các từ cần điền vào chỗ trống đó là: báo hiệu, lời của một nhân vật, lời giải thích.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau:

Tôi thở dài:

– Còn đứa bị điểm không, nó tả thế nào?

– Nó không tả, không viết gì hết. Nó nộp giấy trắng cho cô. Hôm trả bài, cô giận lắm. Cô hỏi:

“Sao trò không chịu làm bài?

                                         Theo Nguyễn Quang Sáng

Dấu hai chấm trong đoạn văn báo hiệu cho bộ phận câu đứng sau đó là lời nói của một nhân vật.

Nhận định trên đúng hay sai?

A.Đúng

B.Sai

Đáp án:

Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” (người cha).

Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.

-> Dấu hai chấm trong đoạn văn báo hiệu cho bộ phận câu đứng sau đó là lời nói của một nhân vật.

Vậy nên nhận định trên là đúng.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:

Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi.”

                           Theo Nguyễn Thế Hội

Dấu hai chấm trong đoạn văn trên có tác dụng báo hiệu cho bộ phận câu đứng sau đó là lời nói của một nhân vật.

Nhận định trên đúng hay sai?

A.Đúng

B.Sai

Đáp án:

Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì.

Nhận định trên là sai.

Câu 4: Trong những câu sau đây, câu nào dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.

A. Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt. Sóc bèn van xin:

– Xin ông thả cháu ra.

B. Hai cảnh nối nhau vừa bày ra trước mắt tôi: đàn ong mải mê, rầm rộ; một bác Xiến Tóc to xác, quá lười cứ ra vào ngẩn ngơ.

C. Một hôm, biển động, sóng đánh dữ, Ốc không bò đi đâu được, đành nằm một chỗ ao ước:

“Giá mình có được tám cẳng hai càng như Cua”.

D. Tôi xòe cả hai càng, bảo Nhà Trò:

– Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây.

Đáp án:

Trong những câu đã cho, dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật:

(-) Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt. Sóc bèn van xin:

– Xin ông thả cháu ra.

(-) Một hôm, biển động, sóng đánh dữ, Ốc không bò đi đâu được, đành nằm một chỗ ao ước:

“Giá mình có được tám cẳng hai càng như Cua”

(-) Tôi xòe cả hai càng, bảo Nhà Trò:

– Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây.

Câu 5: Trong những câu sau đây, câu nào dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước?

A. Hai cảnh nối nhau vừa bày ra trước mắt tôi: đàn ong mải mê, rầm rộ; một bác Xiến Tóc to xác, quá lười cứ ra vào ngẩn ngơ.

B. Ông lão nghe xong, bảo rằng:

– Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.

C. Bụt đưa tay chỉ vào cây tre mà đọc: Khắc xuất! Khắc xuất!

D. Trên bàn la liệt đồ đạc lộn xộn: sách, vở, bát, đũa, đĩa, nồi, chảo,…

Đáp án:

– Câu có dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước là:

+ Hai cảnh nối nhau vừa bày ra trước mắt tôi: đàn ong mải mê, rầm rộ; một bác Xiến Tóc to xác, quá lười cứ ra vào ngẩn ngơ.

+ Trên bàn la liệt đồ đạc lộn xộn: sách, vở, bát, đũa, đĩa, nồi, chảo,…

Câu 6: Con hãy lựa chọn vị trí thích hợp để đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong câu:

“Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luôn tự dằn vặt giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa!”

A. Mãi sau này, : “khi đã lớn, em vẫn luôn tự dằn vặt giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa!”

B. Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luôn tự dằn vặt: “Giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa!”.

C. Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luôn tự dằn vặt giá mình mua thuốc về kịp: “thì ông còn sống thêm được ít năm nữa!”.

D. Mãi sau này, khi đã lớn, : “em vẫn luôn tự dằn vặt giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa!”

Đáp án:

Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép được đặt như sau:

Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luôn tự dằn vặt: “Giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa!”

Đáp án đúng: B.

Câu 7: Con hãy lựa chọn vị trí thích hợp để đặt dấu câu trong câu sau:

Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa ba ơi, con xin phép đi học nhóm.

A. Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa: “Ba ơi, con xin phép đi học nhóm.”

B. Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa ba ơi, con xin phép: “đi học nhóm”.

C. Dắt xe ra cửa, tôi: “Lễ phép thưa ba ơi, con xin phép đi học nhóm.”

D. Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa ba ơi: “Con xin phép đi học nhóm.”

Đáp án:

Đặt dấu câu ở vị trí sau:

Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa: “Ba ơi, con xin phép đi học nhóm.”

Đáp án đúng: A.

Câu 8: Con hãy lựa chọn vị trí thích hợp để đặt dấu hai chấm trong câu sau:

Gia đình em có 5 người bà nội em, bố em, mẹ em, em và em trai em.

A. Gia đình em có: 5 người bà nội em, bố em, mẹ em, em và em trai em.

B. Gia đình em: Có 5 người bà nội em, bố em, mẹ em, em và em trai em.

C. Gia đình em có 5 người: Bà nội em, bố em, mẹ em, em và em trai em.

D. Gia đình em có 5 người bà nội em, bố em, mẹ em, em: và em trai em.

Đáp án:

Đặt dấu hai chấm ở vị trí sau:

Gia đình em có 5 người: Bà nội em, bố em, mẹ em, em và em trai em.

-> Đáp án đúng: C.

Trangtailieu.com đây là tác dụng của dấu hai chấm và ví dụ cụ thể minh họa cho từng trường hợp. Đây là dấu câu dễ nhớ, dễ sử dụng, thường xuyên gặp. Giáo viên và cha mẹ có thể trau dồi cho trẻ ghi nhớ công dụng của chúng thông qua thói quen đọc sách.